Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 21/12/2022
Chiều nay tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 800.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 21/12/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.000 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.000 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.000 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.100 |
54.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.100 |
54.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.000 |
53.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.868 |
53.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.429 |
40.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.460 |
31.460 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.545 |
22.545 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 21/12/2022
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,4 triệu đồng/lượng, bán ra 67,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng tăng lên 53,2 triệu đồng/lượng mua vào, 54,2 triệu đồng/lượng bán ra
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 21/12/2022
Giá vàng trong nước
Chiều qua tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên trước
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/11/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.600 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.400 |
54.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.400 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.300 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.165 |
53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.654 |
40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.635 |
31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.670 |
22.670 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1818.7 - 1819.7 USD/ounce. Giá vàng tháng 2 tăng 31,2 đô la lên 1828,9 đô la Mỹ/ounce.
Christopher Vecchio, người đứng đầu bộ phận giao dịch hợp đồng tương lai và ngoại hối tại Tastylive.com, cho rằng tăng trưởng kinh tế yếu hơn đang góp phần làm giảm lợi suất thực tế, điều này tiếp tục hỗ trợ vàng quanh mức 1.800 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ giảm mạnh sau tin tức của BOJ. Giá dầu thô Nymex gần như ổn định và giao dịch quanh mức 75 đô la Mỹ một thùng. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức khoảng 3,7% và đang tăng lên.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh