Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay
Chốt phiên hôm nay, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,6 triệu đồng/lượng bán ra, giảm trở lại 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 30/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.400 |
73.600 |
Vàng SJC 5c |
72.400 |
73.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.400 |
73.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
61.300 |
62.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
61.300 |
62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
61.200 |
62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.285 |
61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.730 |
46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.358 |
36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.048 |
26.048 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Sáng nay công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 30/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.400 |
73.600 |
Vàng SJC 5c |
72.400 |
73.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.400 |
73.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
61.300 |
62.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
61.300 |
62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
61.200 |
62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.285 |
61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.730 |
46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.358 |
36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.048 |
26.048 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Sau khi lập đỉnh cao vào sáng 29/11, giá vàng trong nước quay đầu giảm do giá vàng thế giới giảm nhẹ và lực bán trong nước mạnh đẩy giá đi xuống, song vẫn ở mức cao.
Chốt phiên hôm qua, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,6 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 900.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 29/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.400 |
73.600 |
Vàng SJC 5c |
72.400 |
73.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.400 |
73.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
61.300 |
62.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
61.300 |
62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
61.200 |
62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.285 |
61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.730 |
46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.358 |
36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.048 |
26.048 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.400 |
73.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức cao 2043.7 - 2044.7 USD/ounce. Trong phiên trước, kim loại quý giao dịch trong khoảng giá 2035 - 2050.4 USD/ounce.
Giá vàng tương lai tháng 2 đạt mức cao nhất trong 6 tháng. Kim loại quý đang được thúc đẩy nhờ trạng thái biểu đồ ngắn hạn ngày càng tăng.
Chỉ số đồng đô la Mỹ sụt giảm gần đây , đã chạm mức thấp nhất trong 3,5 tháng cũng là yếu tố tăng giá đối với thị trường kim loại. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 3,9 USD ở mức 2.064,1 USD/ounce.