Chờ...

Giá vàng hôm nay ngày 30/11/2023: Giảm nhẹ, vẫn cao nhất 6 tháng

VOH - VOH - Chỉ số đồng đô la Mỹ sụt giảm, chạm mức thấp nhất trong 3,5 tháng cũng là yếu tố tăng giá đối với thị trường kim loại quý.

Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay

Chốt phiên hôm nay, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,6 triệu đồng/lượng bán ra, giảm trở lại 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 30/11/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.400

73.600

Vàng SJC 5c

72.400

73.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.400

73.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.300

62.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.300

62.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.200

62.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.285

61.485

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

44.730

46.730

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.358

36.358

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.048

26.048

Hà Nội

Vàng SJC

72.400

73.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.400

73.620

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Sáng nay công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 30/11/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.400

73.600

Vàng SJC 5c

72.400

73.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.400

73.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.300

62.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.300

62.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.200

62.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.285

61.485

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

44.730

46.730

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.358

36.358

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.048

26.048

Hà Nội

Vàng SJC

72.400

73.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.400

73.620

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay

Giá vàng trong nước

Sau khi lập đỉnh cao vào sáng 29/11, giá vàng trong nước quay đầu giảm do giá vàng thế giới giảm nhẹ và lực bán trong nước mạnh đẩy giá đi xuống, song vẫn ở mức cao.

Chốt phiên hôm qua, công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,6 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 900.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,6 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 29/11/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.400

73.600

Vàng SJC 5c

72.400

73.620

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.400

73.630

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.300

62.400

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.300

62.500

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.200

62.100

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.285

61.485

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

44.730

46.730

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.358

36.358

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.048

26.048

Hà Nội

Vàng SJC

72.400

73.620

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.400

73.620

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức cao 2043.7 - 2044.7 USD/ounce.  Trong phiên trước, kim loại quý giao dịch trong khoảng giá 2035 - 2050.4 USD/ounce.

g
Nguồn: Kitco

Giá vàng tương lai tháng 2 đạt mức cao nhất trong 6 tháng. Kim loại quý đang được thúc đẩy nhờ trạng thái biểu đồ ngắn hạn ngày càng tăng.

Chỉ số đồng đô la Mỹ sụt giảm gần đây , đã chạm mức thấp nhất trong 3,5 tháng cũng là yếu tố tăng giá đối với thị trường kim loại. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 3,9 USD ở mức 2.064,1 USD/ounce.