Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 7/12/2022
Chiều nay tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, bằng mức giá niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 7/12/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.100 |
66.900 |
Vàng SJC 5c |
66.100 |
66.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.100 |
66.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.850 |
53.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.850 |
53.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.650 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.621 |
52.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.242 |
40.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.314 |
31.314 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.441 |
22.441 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 7/12/2022
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,35 triệu đồng/lượng, bán ra 67,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch ở mức thấp hơn 52,95 triệu đồng/lượng mua vào, 53,95 triệu đồng/lượng bán ra, không thay đổi so với hôm qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 7/12/2022
Giá vàng trong nước
Chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 450.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 6/12/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.350 |
67.150 |
Vàng SJC 5c |
66.350 |
67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.350 |
67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.950 |
53.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.950 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.750 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.720 |
53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.317 |
40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.373 |
31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.483 |
22.483 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.350 |
67.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.350 |
67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1770.9 - 1771.9 USD/ounce, không cách xa mấy so với mức khởi điểm phiên trước.
Thị trường đang chú ý đến cuộc họp FOMC dự kiến diễn ra vào ngày 13/12 và 14/12. Sau khi kết thúc cuộc họp FOMC cuối cùng trong năm, Cục Dự trữ Liên bang sẽ đưa ra một tuyên bố, sau đó là cuộc họp báo của Chủ tịch Powell. Người ta rất kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi suất cơ bản của Fed như đã làm tại mọi cuộc họp FOMC liên tiếp kể từ tháng Ba năm nay.
Các chuyên gia và nhà đầu tư phần lớn cho rằng khả năng cao là Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản. Theo công cụ FedWatch của CME, có 77% xác suất tăng lãi suất 50 điểm cơ bản và 23% xác suất tăng lãi suất 75 điểm cơ bản.
Phiên trước đó, giá vàng giảm mạnh trong bối cảnh USD bắt đầu tăng giá khi Trung Quốc đang nới lỏng các hạn chế hoạt động liên quan đến dịch COVID-19.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh