Chờ...

Giá vàng hôm nay ngày 9/11/2023: Tiếp tục đi xuống

VOH - Giá vàng hôm nay ngày 9/11/2023 ghi nhận tiếp tục đi xuống trong bối cảnh giá dầu thô giảm, USD ổn hơn

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 

Chốt phiên 9/11, Công ty PNJ niêm yết mức 69,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,2 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 2000.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,1 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/11/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

69.100

70.100

Vàng SJC 5c

69.100

70.120

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

69.100

70.130

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

58.450

59.450

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

58.450

59.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

58.350

59.150

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

57.364

58.564

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

42.517

44.517

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

32.638

34.638

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

22.818

24.818

Hà Nội

Vàng SJC

69.100

70.120

Đà Nẵng

Vàng SJC

69.100

70.120

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay

Giá vàng trong nước

Chốt phiên 8/11, Công ty PNJ niêm yết mức 69,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 450.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,3triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/11/2023

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

69.300

70.300

Vàng SJC 5c

69.300

70.320

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

69.300

70.330

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

58.700

59.700

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

58.700

59.800

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

58.600

59.400

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

57.612

58.812

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

42.704

44.704

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

32.784

34.784

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

22.922

24.922

Hà Nội

Vàng SJC

69.300

70.320

Đà Nẵng

Vàng SJC

69.300

70.320

 

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1949.4 - 1950.4 USD/ounce. Phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1947.20 - 1969.3 USD/ounce.

gold
Nguồn: Kitco

 Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 8 đô la Mỹ ở mức 11638.6 - 1683.9 đô la Mỹ/ounce.

Giá dầu thô giảm xuống mức thấp nhất trong 3,5 tháng và tình hình kỹ thuật ngắn hạn đối với kim loại vàng đã khiến kim loại quý giảm đi trong tuần này Giá và giao kỳ hạn tháng 12 lần cuối đã giảm 13,3USD xuống còn 1.960,2 USD/ounce.

Hiện chỉ số đô la Mỹ gần ổn định. Giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 75,50 USD một thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức khoảng 4,5%.