Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Chốt phiên 9/11, Công ty PNJ niêm yết mức 69,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,2 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 2000.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,1 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.100 |
70.100 |
Vàng SJC 5c |
69.100 |
70.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.100 |
70.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.450 |
59.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.450 |
59.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.350 |
59.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.364 |
58.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.517 |
44.517 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.638 |
34.638 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.818 |
24.818 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.100 |
70.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.100 |
70.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 8/11, Công ty PNJ niêm yết mức 69,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 450.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,3triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.300 |
70.300 |
Vàng SJC 5c |
69.300 |
70.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.300 |
70.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.700 |
59.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.700 |
59.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.600 |
59.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.612 |
58.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.704 |
44.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.784 |
34.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.922 |
24.922 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.300 |
70.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.300 |
70.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1949.4 - 1950.4 USD/ounce. Phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1947.20 - 1969.3 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 8 đô la Mỹ ở mức 11638.6 - 1683.9 đô la Mỹ/ounce.
Giá dầu thô giảm xuống mức thấp nhất trong 3,5 tháng và tình hình kỹ thuật ngắn hạn đối với kim loại vàng đã khiến kim loại quý giảm đi trong tuần này Giá và giao kỳ hạn tháng 12 lần cuối đã giảm 13,3USD xuống còn 1.960,2 USD/ounce.
Hiện chỉ số đô la Mỹ gần ổn định. Giá dầu thô Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 75,50 USD một thùng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức khoảng 4,5%.