Giá vàng lúc 10 giờ hôm nay
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 73 – 76 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72,4 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm qua, Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72 – 75,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,500,000 |
75,500,000 |
3,000,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
71,000,000 |
75,000,000 |
4,000,000 |
|
71,100,000 |
74,950,000 |
3,850,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,500,000 |
75,500,000 |
3,000,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.150 |
63.250 |
Hà Nội |
SJC |
72.500 |
75.500 |
Hà Nội |
PNJ |
62.150 |
63.250 |
Đà Nẵng |
SJC |
72.500 |
75.500 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.150 |
63.250 |
Miền Tây |
SJC |
72.500 |
75.500 |
Miền Tây |
PNJ |
62.150 |
63.250 |
Giá vàng nữ trang |
SJC |
72.000 |
75.100 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.150 |
63.200 |
|
Nữ trang 24K |
62.100 |
62.900 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 18K |
45.930 |
47.330 |
|
Nữ trang 14K |
35.550 |
36.950 |
TPHCM |
Nữ trang 10K |
24.920 |
26.320 |
Nguồn: PNJ
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.000 |
75.000 |
Vàng SJC 5c |
72.000 |
75.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.000 |
75.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
62.100 |
63.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
62.100 |
63.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
62.000 |
62.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.928 |
62.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.292 |
47.292 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.795 |
36.795 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.361 |
26.361 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.000 |
75.02 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.000 |
75.02 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco mở phiên giao dịch sáng nay ở mức 2.058,4 - 2.059,4 USD/ounce (mua vào – bán ra). Nếu so với tháng trước, giá vàng giảm 0,78% nhưng so với cùng kỳ năm ngoái, kim loại quý vẫn cao hơn 12,48%.
Giá vàng trên thị trường thế giới biến động quanh vùng cao kỷ lục, giá vàng miếng SJC trong nước cũng ở mức cao.
Các chuyên gia của Ngân hàng ANZ dự báo giá vàng sẽ lên mức 2.200 USD/ounce trong 12 tháng tới. Nguy cơ căng thẳng leo thang ở Trung Đông cũng sẽ hỗ trợ cho kim loại quý này