Chiều 15/9, Đại học Nông Lâm TPHCM vừa công bố Quyết định điểm chuẩn trúng tuyển các ngành trình độ đại học – cao đẳng hệ chính quy năm 2022 đối với thí sinh là học sinh Trung học phổ thông không hưởng ưu tiên khu vực và đối tượng theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khác được hưởng ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành.
Năm nay điểm chuẩn nhiều ngành tương đương năm 2021. Mức điểm chuẩn từ kết quả thi tốt nghiệp THPT biến động từ 16 - 23,5, chênh lệch khá cao so với phương thức xét tuyển từ kết quả học tập (học bạ). Theo đó với chỉ tiêu là 147, ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất là 23,5.
Tiếp theo là các ngành Kế toán (23 điểm), Thú y (23 điểm), Công nghệ kỹ thuật ô tô (22,5), Hệ thống thông tin (21,5 điểm), Ngôn ngữ Anh (21 điểm), Quản trị kinh doanh (21 điểm), Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (21 điểm), Công nghệ thực phẩm (21 điểm)...
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
NLS - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM (CƠ SỞ CHÍNH) |
|||||
Chương trình đại trà |
|||||
1 |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp * |
A00; A01; B00; D08 |
45 |
19 |
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh ** |
A01; D01; D14; D15 |
127 |
21,0 |
3 |
7310101 |
Kinh tế |
A00; A01; D01 |
94 |
21,5 |
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
172 |
21,0 |
5 |
7340116 |
Bất động sản |
A00; A01; D01 |
88 |
18,0 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
63 |
23.0 |
7 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00; A02; B00 |
147 |
19,0 |
8 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
87 |
16,0 |
9 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00; A01; D07 |
40 |
21,5 |
10 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; D07 |
147 |
23,5 |
11 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; D07 |
70 |
19.5 |
12 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; D07 |
40 |
20,5 |
13 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; D07 |
64 |
22,5 |
14 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
A00; A01; D07 |
52 |
17 |
15 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00; A01; B00; D07 |
100 |
20 |
16 |
7519007 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
A00; A01; D07 |
40 |
16 |
17 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00; A01; D07 |
40 |
21 |
18 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
75 |
16 |
19 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A01; B00; D08 |
218 |
21 |
20 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
A00; B00; D07; D08 |
49 |
16 |
21 |
7549001 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
A00; A01; B00; D01 |
155 |
16 |
22 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A00; B00; D07; D08 |
135 |
16 |
23 |
7620109 |
Nông học |
A00; B00; D08 |
232 |
17 |
24 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
A00; B00; D08 |
100 |
17 |
25 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00; A01; D01 |
75 |
17 |
26 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
A00; A01; D01 |
40 |
16 |
27 |
7620201 |
Lâm học |
A00; B00; D01; D08 |
80 |
16 |
28 |
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
A00; B00; D01; D08 |
40 |
16 |
29 |
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
A00; B00; D01; D08 |
60 |
16 |
30 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
A00; B00; D07; D08 |
160 |
16 |
31 |
7640101 |
Thú y |
A00; B00; D07; D08 |
147 |
23 |
32 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
85 |
16 |
33 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; D01 |
140 |
18,5 |
34 |
7859002 |
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
A00; B00; D01; D08 |
40 |
17 |
35 |
7859007 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
A00; B00; D07; D08 |
95 |
16 |
Chương trình tiên tiến |
|
60 |
|
||
1 |
7540101T |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A01; B00; D08 |
30 |
21 |
2 |
7640101T |
Thú y |
A00; B00; D07; D08 |
30 |
23 |
Chương trình chất lượng cao |
|
240 |
|
||
1 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
60 |
19,5 |
2 |
7420201C |
Công nghệ sinh học |
A01; D07; D08 |
30 |
17 |
3 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; D07 |
30 |
17,75 |
4 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
A00; A01; B00; D08 |
120 |
18 |
Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp: Ngoài điều kiện điểm chuẩn, phải thỏa điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn chính là Tiếng Anh (nhân hệ số 2), quy về thang điểm 30, công thức tính: Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm Tiếng Anh x 2)) x 3/4] + điểm ưu tiên (nếu có).