Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn thi chính hệ số 2 |
Điểm chuẩn |
SP Toán học |
D140209 |
A00, A01 |
Toán học |
33 |
SP Tin học |
D140210 |
A00, A01 |
- |
19 |
SP Vật lý |
D140211 |
A00, A01,C01 |
Vật lý |
31.5 |
SP Hóa học |
D140212 |
A00 |
Hóa học |
31 |
SP Sinh học |
D140213 |
B00, D08 |
Sinh học |
28 |
SP Ngữ văn |
D140217 |
C00, D01, C03, C04 |
Ngữ văn |
30.5 |
SP Lịch sử |
D140218 |
C00, D14 |
Lịch sử |
26 |
SP Địa lý |
D140219 |
C00, C04, D10, D15 |
Địa lí |
29 |
GD Chính trị |
D140205 |
C00, D01 , C03 |
- |
18,50 |
SP Tiếng Anh |
D140231 |
D01 |
Tiếng Anh |
32.25 |
SP song ngữ Nga-Anh |
D140232 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
25 |
D02, D62 |
Tiếng Nga |
25 |
||
Sư phạm Tiếng Pháp |
D140233 |
D01 . D14 |
Tiếng Anh |
22 |
D03, D64 |
Tiếng Pháp |
22 |
||
SP tiếng Trung Quốc |
D140234 |
D01 , D14 |
Tiếng Anh |
22 |
D04, D65 |
Tiếng Trung |
22 |
||
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A00, A01, D01, C03 |
- |
21.5 |
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M00 |
- |
20 |
Giáo dục Thể chất |
D140206 |
T00, T01 |
Năng khiếu TDTT |
20 |
Giáo dục Đặc biệt |
D140203 |
D01, M00, B03, C03 |
- |
18.5 |
Quản lí Giáo dục |
D140114 |
A00, A01, C00, D01 |
- |
19.5 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A00, A01 |
- |
19.75 |
Vật lý học |
D440102 |
A00, A01 |
Vật lý |
26 |
Hóa học |
D440112 |
A00, B00 |
Hóa học |
28 |
Văn học |
D220330 |
C00, D01 |
Ngữ văn |
26 |
Việt Nam học |
D220113 |
C00, D01 |
- |
20 |
Quốc tế học |
D220212 |
C00, D14 |
- |
18.75 |
Tâm lý học |
D310401 |
B00, C00, D01 |
- |
21.25 |
Tâm lý học Giáo dục |
D310403 |
A00, C00, D01, D14 |
- |
17 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D01 |
Tiếng Anh |
29.5 |
Ngôn ngữ Nga – Anh |
D220202 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
22 |
D02, D62 |
Tiếng Nga |
22 |
||
Ngôn ngữ Pháp |
D220203 |
D01 , D14 |
Tiếng Anh |
20 |
D03, D64 |
Tiếng Pháp |
20 |
||
Ngôn ngữ Trung quốc |
D220204 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
22 |
D04, D65 |
Tiếng Trung |
22 |
||
Ngôn ngữ Nhật |
D220209 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
28 |
D06, D63 |
Tiếng Nhật |
28 |
||
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D220210 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
25.5 |
(VOH) - Trường ĐH Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 vào trường. Ở các có nhân hệ số, ngành sư phạm toán có điểm chuẩn cao nhất, 33 điểm. Với các ngành không nhận hệ số, ngành giáo dục tiểu học có điểm chuẩn cao nhất với 21,5 điểm.