Table of Contents
Vecto là một nội dung bài học quan trọng, được đề cập nhiều trong chương trình môn Toán lớp 10. Vậy, công thức tính độ dài của vecto là gì? Có thể áp dụng công thức tính độ dài của vecto vào giải quyết các bài tập ra sao? Để có thể trả lời cho những câu hỏi nêu trên, chúng ta hãy cùng đi vào tìm hiểu nội dung chi tiết của bài viết sau đây.
1. Cách tính độ dài của vecto
1.1. Công thức tính độ dài của vecto khi đã biết tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
+ Giả sử vecto
Ví dụ: Cho vecto
Giải
Độ dài của vecto
1.2. Công thức tính độ dài của vecto khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối của vecto
+ Giả sử A(xA; yA), B(xB; yB).
+ Tọa độ của vecto
+ Công thức tính độ dài của vecto
Ví dụ: Cho A(0; 1), B(2; 5). Tính độ dài của vecto
Giải
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
2. Một số dạng bài tập liên quan đến độ dài của vecto
2.1. So sánh độ dài của vecto khi đã biết tọa độ của các vecto
Ví dụ: Cho vecto
Giải
+ Độ dài của vecto
+ Độ dài của vecto
Vì 25 < 26 nên 5 <
Vậy,
2.2. So sánh độ dài của vecto khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối của các vecto
Ví dụ: Cho A(1; 1), B(3; 0), C(-2; 1), D(2; 3). Hãy so sánh độ dài của vecto
Giải
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
Vì 9 < 10 nên 3 <
Vậy,
2.3. Tìm tọa độ của vecto khi biết độ dài của vecto
Ví dụ: Cho vecto
Giải
+ Độ dài của vecto
+ Vì độ dài của vecto
Vậy, tọa độ của vecto
2.4. Tìm tọa độ của điểm tạo nên vecto khi biết độ dài của vecto
Ví dụ: Cho điểm A(a; 2a), B(0; 1). Tìm tọa độ của điểm A biết độ dài của vecto
Giải
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
+ Vì độ dài của vecto
Vậy, tọa độ của điểm A là: A(1; 2) hoặc A(
3. Bài tập tính độ dài của vecto
Bài 1: Cho điểm C(0; 3) và D(2; 1). Khi đó, độ dài của vecto
- 2
- Cả A, B, C đều sai
ĐÁP ÁN
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
Chọn câu B
Bài 2: Cho các vecto:
- Độ dài của vecto
là - Vecto
có độ dài lớn nhất - Độ dài của vecto
là một số nguyên - Cả A, B, C đều đúng
ĐÁP ÁN
+ Độ dài của vecto
Vậy, câu A đúng.
+ Độ dài của vecto
Vậy, câu C đúng.
+ Độ dài của vecto
Vì 25 < 29 < 37 nên 5 <
Vậy, câu B đúng.
Chọn câu D
Bài 3: Cho vecto
- a = 2 hoặc a = - 2
- a = 3 hoặc a = - 3
- a = 1 hoặc a = - 1
- Cả A, B, C đều sai
ĐÁP ÁN
+ Độ dài của vecto
+ Vì độ dài của vecto
Chọn câu B
Bài 4: Cho A(1; a), B(2a; 3). Biết độ dài của vecto
- B(2; 3)
- B(- 2; 3)
- B(4; 3)
- B(- 4; 3)
ĐÁP ÁN
+ Tọa độ của vecto
+ Độ dài của vecto
+ Vì độ dài của vecto
Vậy, tọa độ của điểm B là B(2; 3)
Chọn câu A
Bài 5: Cho
= (2; - 1) hoặc = (- 2; 1) = (2; 1) hoặc = (- 2; - 1) = (4; - 2) hoặc = (- 4; 2) = (4; 2) hoặc = (- 4; - 2)
ĐÁP ÁN
+ Độ dài của vecto
+ Độ dài của vecto
+ Vì độ dài của vecto
Vậy,
Chọn câu C
Mong rằng thông qua bài viết, các em có thể ghi nhớ công thức tính độ dài của vecto. Đồng thời có thể vận dụng công thức tính độ dài của vecto vào giải quyết nhiều bài tập liên quan hơn nữa.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang