Table of Contents
Tích vô hướng, biểu thức tính tích vô hướng là một trong những nội dung khá mới đối với các bạn học sinh lớp 10. Phần kiến thức này còn được nhắc lại trong chương trình Hình Học 12. Do đó, nội dung này rất quan trọng, các bạn cùng VOH Giáo Dục nắm vững những kiến thức trong bài viết dưới đây nha.
1. Tích vô hướng là gì?
Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: Cho hai vectơ
2. Công thức tích vô hướng của hai vectơ
. = | |.| |.cos( , )
Nếu một trong hai vectơ
3. Biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ
Trong mặt phẳng toạ độ (O;
. = u1.v1 + u2.v2
Lưu ý: Hai vectơ
Ví dụ minh hoạ: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm D(-2; -4), E(-1; -2), F(-6; -2). Chứng minh rằng
Giải
Ta có:
Áp dụng biểu thức toạ độ tích vô hướng ta có:
Vậy
4. Cách bấm máy tính tích vô hướng của hai vectơ
+ Đối với máy tính CASIO fx-580VN X:
→
→
→
Ta thu được kết quả trên màn hình máy tính.
+ Đối với máy tính CASIO fx 570VN Plus, CASIO fx 570 Es Plus, VINACAL 570 ES Plus 2
→
→
→
Ta thu được kết quả trên màn hình.
5. Các dạng bài tập tích vô hướng của hai vectơ
5.1. Dạng toán 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ
Câu 1: Cho tam giác đều DEF có cạnh bằng 2a. Tính tích vô hướng
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Ta xác định góc tạo bởi hai vectơ DE và DF
+ Bước 2: Ta áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ:
Giải
Ta có (
Từ đó
Chọn đáp án A.
Câu 2: Cho tam giác đều DEF có cạnh bằng 2a. Tính tích vô hướng
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Ta xác định góc tạo bởi hai vectơ DE và EF
+ Bước 2: Ta áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ:
Giải
Ta có (
Từ đó
Chọn đáp án B.
Câu 3: Cho tam giác đều DEF có cạnh bằng 2a, gọi G là trọng tâm tam giác đó. Mệnh đề sau đây là mệnh đề sai?
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Ta xác định góc tạo bởi hai vectơ
+ Bước 2: Ta áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ:
Giải
- Xét đáp án A:
Ta có (
Từ đó
- Xét đáp án B:
Ta có (
Từ đó
- Xét đáp án C:
Ta có (
Xét tam giác DEF có DG = EG = FG =
Từ đó
- Xét đáp án D:
Ta có (
Từ đó
Chọn đáp án C.
5.2. Dạng toán 2: Chứng minh hai vectơ vuông góc dựa vào tính tích vô hướng của hai vectơ
* Phương pháp giải
Áp dụng biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ
Câu 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho D(-2; 3), E(0; 1), F(1; 2). Chứng minh
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Ta áp dụng công thức tính vectơ ở bài trước để tìm toạ độ hai vectơ
+ Bước 2: Ta áp dụng biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ
+ Bước 3: Kết luận.
Giải
Ta có
suy ra
Câu 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho D(m-2; 5), E(3; -2), F(5; 1). Giá trị m bằng bao nhiêu để
A. m = -2
B. m = 2
C. m =
D. m =
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn giải:
+ Bước 1: Ta áp dụng công thức tính vectơ ở bài trước để tìm toạ độ hai vectơ
+ Bước 2: Ta áp dụng biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ vuông góc
+ Bước 3: Kết luận.
Giải
Ta có
⇔ -2m - 11 = 0
⇔ m =
Vậy m =
Chọn đáp án D.
5.3. Dạng toán 3: Tính góc giữa hai vectơ suy ra từ công thức tính tích vô hướng của hai vectơ
Câu 6: Cho hình bình hành MNPQ có MN = 6 cm, MQ = 9 cm, góc
A. cos
B. cos
C. cos
D. cos
ĐÁP ÁN
Ta có SMNPQ = 2. SΔMNP = 36 cm2
⇔ SΔMNP = 18 cm2
Diện tích tam giác MNP là
SΔMNP =
=
⇒ sin
⇒ cos
Chọn đáp án A.
Bài viết trên là toàn bộ nội dung về tích vô hướng, ngoài ra có các bài tập đa dạng và có những lời giải chi tiết, cụ thể. Hy vọng các bạn sẽ hiểu bài và luôn đồng hành cùng chúng tôi. Chúc các bạn luôn học tập và đạt kết quả tốt.
Biên soạn và chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang