Tiêu điểm: Nhân Humanity
Chờ...

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và 6 phương pháp nhận biết

Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn, 1 trong 6 thì 'tiếp diễn' của tiếng Anh. Bạn nào thích xem video có thể kéo xuống cuối bài nhé, và đừng quên làm bài tập. Let's go.

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì bắt buộc phải biết trong quá trình học tiếng Anh. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn nhé.

  1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thể khẳng định: S+ was/were + V-ING
Thể phủ định: S+ was/were + not + V-ING
Thể nghi vấn: Wh-words + was/ were + S + V-ING
  1. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn có 6 cách dùng sau đây:

  1. Diễn tả việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • Andy: I called you at 5, but the line was engaged. Who were you talking to at the time?
    (Mình đã gọi cho bạn lúc 5 giờ nhưng đường dây bị kẹt. Lúc đó, bạn đang nói chuyện với ai thế?)
  • Mary: At 5 o’clock, I was talking to one of my customers.
    (Vào 5 giờ, mình đã đang nói chuyện với khách hàng.)
  1. Diễn tả tình huống tạm thời trong quá khứ.

  • Yesterday, when my motorbike broke down, I was using my sister’s instead.
    (Xe hơi của tôi bị hư vào hôm qua và tôi đã dùng xe của em gái.)
  • Diễn tả thói quen gây khó chịu trong quá khứ (thường dùng với ALWAYS).

  • When my brother was little, he was always taking my toys without permission.
    (Khi em trai tôi còn nhỏ, em ấy luôn lấy đồ chơi của tôi mà không xin phép)
  1. Diễn tả việc đang diễn ra trong suốt một khoảng thời gian ở quá khứ.

  • We were running the project all February.
    (Chúng tôi đã làm dự án đó suốt tháng 2)
  • My mom was cooking for my dad’s birthday all evening
    (Mẹ tôi đã nấu ăn cho dịp sinh nhật của ba tôi suốt buổi chiều)
  1. Diễn tả 2 (hay nhiều) hành động đang diễn ra cùng một thời gian.

  • While I was learning, my sister was playing video games.
    (Khi tôi đang học thì em gái tôi đang chơi điện tử)
  1. Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào (kết hợp thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn)

  • When / While / As I was listening to the news, there was a power cut.
    <=> I was listening to the news when there was a power cut.
    (Trong khi tôi đang nghe tin tức thì điện đã bị cắt)

Lưu ý:

Đối với dạng câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.

  • Sau When có thể dùng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
  • Nhưng sau While / As thì chỉ có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn.
  1. Cách nhận biết dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn

  • At + time; at the/this/that time + past time
    (Vào + 1 giờ cụ thể; vào thời gian này / vào lúc đó + thới gian quá khứ)
  • All morning/afternoon/evening/ day/month/…
    (Trong cả buổi sáng/chiều/tối/ngày/tháng…)
  • While/when/as
    (trong lúc / trong khi)

Xem full video bài giảng về quá khứ tiếp diễn dưới đây:

  1. Bài tập áp dụng thì quá khứ tiếp diễn

Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. Yesterday, while she __________ (cook) in the kitchen, her husband __________ (playing) with their children.
  2. At this time last night, my mother __________ (talk) on the phone with my aunt.
  3. As we __________ (do) homework, our friends __________ (come) to our home.
  4. I visited you this morning, but you weren’t home. Where __________ you __________ (go)?
    I __________ (go) to the supermarket.
  5. Why is Peter in hospital?
    He __________ (have) an accident when he __________ (drive) to work.
Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Đáp án bài tập:

  1. was cookingwas playing (diễn tả 2 việc cùng xảy ra trong quá khứ)
  2. was talking (diễn tả việc xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ)
  3. were doingcame (diễn tả 1 việc đang diễn ra thì có 1 việc khác xen vào)
  4. were you goingwas going (diễn tả việc xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ)
  5. hadwas driving (diễn tả 1 việc đang diễn ra thì có 1 việc khác xen vào)

Trên đây là toàn bộ lý thuyết các bạn cần nhớ về thì quá khứ tiếp diễn. Các bạn nên ôn thật kĩ phần lí thuyết này cũng như làm bài tập thường xuyên để có thể sử dụng được nó trong làm bài thi cũng như trong giao tiếp nhé.

Thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào? Dấu hiệu nhận biết bạn phải ghi nhớBài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành, cuối bài có video bài giảng đầy đủ cho bạn nào thích thể loại video. Đừng quên làm bài tập ở phần 4 nhé. Let's go.
5 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại tiếp diễn được ứng dụng rất nhiều trong văn nói tiếng Anh vì thế mọi người cần phải làm bài tập và ôn luyện thường xuyên để nắm rõ và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lưu loát hơn trong giao tiếp cũng như thi cử.
Bình luận