Với các trường hợp động từ mang nghĩa chỉ tính chất trạng thái thì ta không chia động từ ở thì tiếp diễn. Dưới đây là các nhóm động từ chỉ trạng thái cần ghi nhớ.
-
Nhóm động từ trạng thái chỉ ý nghĩ
E.g.:
- Think: nghĩ
- Believe: tin
- Imagine: tưởng tượng
- Know: biết
- Mean: có nghĩa là, ý muốn nói
- Understand: hiểu
-
Nhóm động từ trạng thái chỉ sự tồn tại
E.g.:
- Be: thì/là/ở
- Exist: tồn tại
-
Nhóm động từ chỉ về cảm xúc
E.g.:
- Love, like, prefer: yêu/thích (hơn)
- Hate: ghét
- Need: cần
- Want: muốn
-
Nhóm động từ chỉ về giác quan của con người
E.g.:
- Hear: nghe thấy
- Sound: nghe có vẻ
- Taste: có vị
- Smell: có mùi
- See: nhìn thấy
-
Nhóm động từ chỉ về vẻ ngoài
E.g.:
- Seem = appear: dường như
- Look: trông có vẻ
- Resemble: trông giống (với…)
-
Nhóm động từ chỉ về sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa 2 vật với nhau
E.g.:
- Have, own, possess: có / sở hữu
- Belong: thuộc về
- Include, consist of: bao gồm / gồm có
-
Một số trường hợp đặc biệt: động từ có 2 nghĩa
- 1 nghĩa chỉ hành động: chia được ở các thì tiếp diễn
- 1 nghĩa chỉ trạng thái: không chia được ở các thì tiếp diễn
Một số ví dụ:
ĐỘNG TỪ | NGHĨA CHỈ HÀNH ĐỘNG | NGHĨA CHỈ TRẠNG THÁI |
THINK |
Nghĩa: suy nghĩ Ví dụ: What are you doing? |
Nghĩa: nghĩ / cho rằng Ví dụ: Some people think we can live on Mars someday. |
HAVE |
Nghĩa: ăn / uống / trải qua … (tùy theo danh từ đi kèm với HAVE) Ví dụ: I’m having breakfast.(Tôi đang ăn sáng) |
Nghĩa: có / sở hữu Ví dụ: I have a lot of money. |
TASTE |
Nghĩa: nếm (thử thức ăn) Ví dụ: He is tasting the soup. |
Nghĩa: có vị Ví dụ: The soup tastes good. |
Xem full bài giảng về Stative Verbs dưới đây:
Bài tập về động từ chỉ trạng thái
Điền thì đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn):
- I ____________ a great time on the beach now. (have)
- He ____________ a large plot of land. (own)
- Many people ____________ that he is a good man. (believe)
- She ____________ the dentist. (see)
- I ____________ what you mean. (see)
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy
Địa chỉ: 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911
Email: hpacademy.vn@gmail.com
Lời giải bài tập
- Am having (Trong câu này, động từ have có nghĩa là TRẢI QUA nên có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
- Owns (Động từ own có nghĩa là CÓ – chỉ sự sở hữu nên không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
- Believe (Động từ believe có nghĩa là TIN RẰNG – chỉ ý nghĩ nên không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
- Is seeing (Trong câu này, động từ see the dentist có nghĩa là ĐI KHÁM RĂNG nên có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
- See (Trong câu này, động từ see có nghĩa là HIỂU (=understand) nên không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn)
Khi muốn chắc chắn động từ đó có thể dùng ở các thì tiếp diễn không? Chúng ta nên tra từ điển trước khi sử dụng để biết chắc rằng động từ mà mình muốn sử dụng chỉ hành động hay trạng thái.