Đại học Sư phạm Kĩ thuật TPHCM sẽ cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 1.000.000 đ (Mỗi ngành tối đa 1 thí sinh).
Trường cũng sẽ cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh; Miễn học phí 14 chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật; Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu; 50% nữ học 8 ngành kỹ thuật (*); 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm học phí.
TT |
Tên ngành đào tạo |
Mã các ngành thuộc nhóm |
||||||
Hệ đại trà |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt |
Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh |
Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) |
|||||
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
|||
1 |
CNKT điện, điện tử ** |
7510301D |
115 |
7510301C |
90 |
7510301A |
60 |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN). |
2 |
CN chế tạo máy * |
7510202D |
120 |
7510202C |
90 |
7510202A |
30 |
|
3 |
CNKT cơ điện tử * |
7510203D |
100 |
7510203C |
140 |
7510203A |
60 |
|
4 |
CNKT công trình XD * |
7510102D |
120 |
7510102C |
130 |
7510102A |
30 |
|
5 |
CNKT ô tô * |
7510205D |
150 |
7510205C |
150 |
7510205A |
60 |
|
6 |
CN thông tin |
7480201D |
150 |
7480201C |
150 |
7480201A |
60 |
|
7 |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
60 |
|||||
8 |
CNKT cơ khí * |
7510201D |
120 |
7510201C |
130 |
7510201A |
30 |
|
9 |
CNKT nhiệt * |
7510206D |
80 |
7510206C |
80 |
7510206A |
30 |
|
10 |
Năng lượng tái tạo ** |
7510208D |
50 |
|||||
11 |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D |
60 |
7510801C |
90 |
|||
12 |
Công nghệ may |
7540205D |
70 |
7540205C |
80 |
|||
13 |
CNKT điện tử - viễn thông |
7510302D |
100 |
7510302C |
90 |
7510302A |
30 |
|
14 |
KT XD công trình giao thông * |
7580205D |
60 |
|||||
15 |
CNKT máy tính |
7480108D |
60 |
7480108C |
60 |
7480108A |
30 |
|
16 |
Quản lý xây dựng ** |
7580302D |
50 |
|||||
17 |
CNKT ĐK và tự động hóa ** |
7510303D |
115 |
7510303C |
90 |
7510303A |
30 |
|
18 |
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
100 |
7510601C |
120 |
|||
19 |
Kế toán |
7340301D |
60 |
7340301C |
90 |
|||
20 |
Thương mại điện tử |
7340122D |
70 |
|||||
21 |
KT công nghiệp * |
7520117D |
60 |
|||||
22 |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) ** |
7520212D |
60 |
|||||
23 |
Logistics & Qlý chuỗi cung ứng |
7510605D |
70 |
|||||
24 |
Sư phạm công nghệ |
7140246D |
30 |
|||||
25 |
CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) ** |
7549001D |
50 |
|||||
26 |
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
40 |
Văn, Vẽ 1 , Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. |
||||
27 |
Kiến trúc |
7580101D |
60 |
Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ. |
||||
28 |
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
60 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN. |
||||
29 |
CNKT môi trường |
7510406D |
60 |
7510406 |
30 |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Anh. Toán, Anh, KHTN. |
||
30 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D |
90 |
7540101 |
90 |
7540101A |
30 |
|
31 |
CNKT Hóa học |
7510401D |
90 |
|||||
32 |
Kỹ thuật nữ công |
7810502D |
30 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh. |
||||
33 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202D |
50 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh. |
||||
34 |
Thiết kế thời trang |
7210404D |
50 |
Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ. |
||||
35 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
30 |
Toán, Văn, Anh Toán, Anh, KHXH |
||||
36 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
120 |
Năm 2018, Đại học Sư phạm Kĩ thuật TPHCM sẽ tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Xét tuyển kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia năm 2018.
- Riêng hệ đào tạo chất lượng cao sẽ dành tối đa 40% chỉ tiêu chất lượng cao xét theo điểm trung bình học bạ (TBHB) của từng môn theo tổ hợp trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7.0 trở lên.
* Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng: ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:
- Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC.
- Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
- Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
- Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC.