Tiêu điểm: Nhân Humanity
Chờ...

100 câu nói líu lưỡi khó nhất bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Nhật cực kỳ thú vị

(VOH) - Vào những lúc uể oải, stress thì phát âm những câu nói líu lưỡi là một cách giải tỏa căng thẳng, áp lực đơn giản mà hiệu quả nhất. Vậy những câu nói líu lưỡi là gì? Khám phá trò chơi này nào!

Thế giới ngôn ngữ vô cùng phong phú đa dạng vì vậy có rất nhiều điều thú vị trong đó, và những câu nói líu lưỡi chính là một trò chơi “chữ” siêu hấp dẫn giúp mang lại nhiều tiếng cười cho chúng ta. Tưởng dễ mà không hề dễ chút nào, những câu nói líu lưỡi có ngắn, có dài dưới đây sẽ khiến bạn bó tay chấm com vì quá khó phát âm!

1. Câu nói lẹo lưỡi là gì?

Sự giàu đẹp và phong phú của Tiếng Việt đã cho ra đời những từ có âm sắc cùng như thành điệu tương đối giống nhau. Chính sự vận dụng linh hoạt những sự đồng điệu đó tạo nên một câu có nghĩa và cách đọc thú vị đã cho ra đời những câu nói líu lưỡi.

1.1 Câu nói lẹo lưỡi có nguồn gốc từ đâu

Các câu nói lẹo lưỡi thường được truyền miệng trong dân gian, như một trò vui để người dân có thể giao lưu và giải trí với nhau sau những giây phút lao động vất vả.

Câu nói lẹo lưỡi cũng có nhiều dị bản như các tư liệu dân gian khác. Những dị bản đó càng khiến các câu nói được phổ biến rộng rãi và ngày càng đa dạng hơn.

1.2 Các cấu trúc phổ biến của câu nói lẹo lưỡi

Câu nói lẹo lưỡi thường ra đời nhờ nghệ thuật chơi chữ trong văn thơ của người xưa, nên những cấu trúc của chúng cũng có nét tương đồng với nhịp diệp trong thi ca:

- Điệp phụ âm đầu: Là cách lặp lại một phụ âm của hầu hết các từ của câu.

Ví dụ như: “Lính lê leo lên lầu lấy lưỡi lê, lấy lộn lại leo lên lấy lại.” - phụ âm đầu “L” được lặp lại.

- Điệp vần: Là cách lặp lại vần của hầu hết các từ trong câu.

Ví dụ: “Con cá mòi béo để gốc quéo cho mèo đói ăn.” - vần “eo” được lặp lại với thành điệu khác nhau.

- Điệp cấu trúc: Thường cầu sẽ có cấu trúc lặp lại, động từ chính được giữ nguyên, những giữa các vế có sự thay đổi dễ gây nhầm lẫn.

Ví dụ:  “Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc” - cấu trúc “luộc hột vịt” được lặp lại và các danh từ theo sau thay đổi thử thách người đọc.

- Ngoài ra còn nhiều cấu trúc thú vị khác. Để tạo ra một câu lẹo lưỡi thách thức “trình” phá âm, người ta thường kết hợp và lồng ghép nhiều biện pháp và cấu trúc với nhau.

Ví dụ: “Nếu nói lầm lẫn lần này thì lại nói lại. Nói lầm lẫn lần nữa thì lại nói lại. Nói cho đến lúc luôn luôn lưu loát hết lầm lẫn mới thôi.” - là sự kết hợp của cả 3 phép điệp.

Xem thêm: 40 câu đố thả thính crush hài hước, ngọt ngào đủ cả

2. Câu nói lẹo lưỡi cải thiện phát âm cho bạn

Nói những câu lẹo lưỡi không chỉ giúp bạn tạo ra một trò chơi với ngôn ngữ mà còn giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Phương pháp này đặc biệt thú vị và hữu ích khi bạn muốn cải thiện giọng địa phương, ngọng do khẩu ngữ hay học ngoài ngữ.

2.1 Câu nói lẹo lưỡi tiếng Việt luyện phát âm

Nếu bạn muốn cải thiện giọng ngọng do phương ngữ, hãy đọc những câu sau một cách chậm rãi. Sau đó tăng dần tốc độ lên. Lưu ý bạn phải ưu tiên độ chính xác hơn tốc độ. Sau đâu là một số câu cải thiện ngọng “L-N”, “R-D”, “Ch-Tr” thường gặp:

1. Buổi trưa ăn bưởi chua.

2. Lẽ nào nao núng lung lay.

3. Nói năng nên luyện luôn luôn.

4. Bắt con cá rô bỏ vô rổ nhảy rồ rồ.

5. Chị nhặt rau rồi luộc em nhặt rau luộc rồi

6. Lúc nào lên núi lấy nứa về làm lán nên lưu ý nước lũ.

7. Lúa nếp là lúa nếp non; Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.

8. Lúa nếp là lúa nếp làng; Lúa lên lớp lớp làm lợn no nê.

9. Làng nành, lợn nái năm nay lọt lòng, lúa non nắng lửa nản lòng, lão nông nức nở lấy nong nia về.

2.2 Câu nói lẹo lưỡi tiếng Anh luyện phát âm

Để vận dụng những câu nói lẹo lưỡi vừa học vừa chơi với tiếng Anh, trước hết bạn cần học cách pháp âm của từ trước. Tốt nhất là tra từ điển và đọc phiên âm IPA cho chính xác. Lưu ý bạn vẫn phải ưu tiên chính xác hơn là tốc độ. Sau đây là một vài câu lẹo lưỡi tiếng Anh gọi ý cho bạn:

1. Black background, brown background (Nền đen, nền nâu)

2. How much wood would a woodchuck chuck if a woodchuck could chuck wood? (Một con chuột chũi có thể ném được bao nhiêu gỗ nếu chuột chũi có thể ném gỗ?)

3. Which witch switched the Swiss wristwatches? (Phù thuỷ nào đã đổi những chiếc đồng hồ đeo tay Thuỵ Sĩ?)

4. She sells seashells by the seashore (Cô ấy bán vỏ sò bên bờ biển)

5. Can you can a can as a canner can can a can? (Bạn có thể đóng một cái hộp như người thợ đóng hộp đóng hộp đóng một cái hộp hay không?)

Xem thêm: Những câu đố logic 'hack não' nâng cao khả năng IQ

3. Trò chơi phát âm câu nói líu lưỡi khó và hài hước

Những câu nói líu lưỡi là những câu tập hợp những từ có phát âm gần giống nhau, rất dễ đọc nhầm và khó để nói một lần cho lưu loát. Và những câu nói líu lưỡi này khi phát âm ra thường tạo kết quả hài hước vì sai be bét, có nhiều trường hợp từ phát âm sai "rất thô tục" nhưng lại tạo nên tiếng cười cho mọi người. Từ đó, những câu nói líu lưỡi thường được đem ra để đánh đố nhau, dần dà tạo thành trào lưu và là một trò chơi thú vị giúp xả stress cực hiệu quả.

Cách chơi: Một câu nói líu lưỡi không được nhìn mà đọc thuộc lòng, mỗi câu sẽ được nói lập lại 5 lần, ai không bị sai, không bị vấp thì chiến thắng. Số lượng từ trong câu cũng tăng dần để tạo độ khó giúp trò chơi hấp dẫn, gây hứng thú hơn.

Xem thêm: Top những câu đố vui tặng kèm đáp án không thể bỏ lỡ

4. Những câu nói líu lưỡi tiếng Việt có cấp độ khó tăng dần

Không chỉ luyện phát âm, các câu nói lẹo lưỡi luôn tạo ra những tình huống thú vị và vui nhộn trong những hoạt động hằng ngày. Câu nói lẹo lưỡi còn thể hiện sự đang dạng và giàu đẹp của tiếng Việt và sự sáng tạo từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Dưới đây là những câu nói líu lưỡi thuần tiếng Việt với cấp độ khó tăng dần, hãy thử thách tiếng mẹ đẻ của mình xem nào.

  1. Con lươn nó luồn qua lườn.
  2. Buổi trưa ăn bưởi chua.
  3. Anh Hạnh ăn hành hăng.
  4. Nói năng nên luyện luôn luôn.
  5. Lẽ nào nao núng lung lay.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh
 
  1. Hột vịt lộn, lượm, luộc, lột, lủm.
  2. Một ông lục mập bọc một bọc bắp.
  3. Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.
  4. Lão nông nức nở lấy nong nia về.
  5. Nàng Lê lên núi lấy nước nấu lòng.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-1
 
  1. Trùm Tùng, Trùm Trung, Trùm Long.
  2. Anh Thanh ăn sắn, anh Hạnh ăn hành.
  3. Anh Thanh ăn măng, anh Thăng ăn canh.
  4. Vịt lội ruộng rồi lặn, vịt rặn một hột vịt
  5. Lá lành đùm lá rách, lá rách đùm lá nát.
  6. Vạch vách đút bánh đúc trứng cút chồng ăn.
  7. Vịt lội ruộng rồi vụt, vịt luộc luôn chum trùng.
  8. Bụm một bụm bùn bỏ vô ống trúm lủng.
  9. Ông bụt ở chùa bùi cầm bùa đuổi chuột.
  10. Chị nhặt rau rồi luộc em nhặt rau luộc rồi.
  11. Con cá mòi béo để gốc quéo cho mèo đói ăn.
  12. Một thằng lùn nhảy vô lùm lượm cái chum lủng.

Xem thêm: Tổng hợp những câu đố dân gian Việt Nam thú vị

nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-2
 
  1. Lùi đậu, lột đậu, luộc đậu, đậu luộc, đậu lột, đậu lùi.
  2. Lính lệ leo lên lầu lấy lưỡi lê lấy lộn lại leo lên lấy lại.
  3. Lúc nào lên núi lấy nứa về làm lán nên lưu ý nước lũ.
  4. Phụ nữ Việt Nam thường lên núi lấy lá non về làm nón.
  5. Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp làm lợn no nê.
  6. Con két con kẹp con két cái, két kẹp két, cái kẹp cái, con két.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-3
 
  1. Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp, lòng nàng lâng lâng.­­­­
  2. Mặt mập mọc một mụt mụn bọc, hai mụt mụn bọc mọc mặt mập.
  3. Con cá rô rục rịch trong rổ réo róc rách, con cá rô nhảy trong rổ kêu rồ rồ.
  4. Hôm qua, qua nói qua mà hổng qua, hôm nay qua nói hổng qua mà qua lại qua.
  5. Đầu làng Bông, băm măng, bát mắm. Cuối làng Bông, bát mắm, băm măng.
  6. Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc.
  7. Làng nành, lợn nái năm nay lọt lòng, lúa non nắng lửa nản lòng, lão nông nức nở lấy nong nia về.
  8. Nếu nói lầm lẫn lần này thì lại nói lại. Nói lầm lẫn lần nữa thì lại nói lại. Nói cho đến lúc luôn luôn lưu loát hết lầm lẫn mới thôi.

Xem thêm: 50 câu đố mẹo thông minh hot nhất 2022 (có đáp án)

nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-4
 

5. Những câu nói líu lưỡi bằng tiếng Anh

Ngoài tiếng Việt thì những ngôn ngữ khác cũng rất dễ gặp lỗi phát âm, chẳng hạn như tiếng Anh -một ngôn ngữ phổ biến. Nếu bạn chinh phục được hết 30 câu dưới đây thì không còn nghi ngờ gì nữa, trình độ của bạn ít nhiều cũng cỡ người bản xứ nhé.

  1. Fresh fried fish.
    Tạm dịch: Cá rán mới ra lò.
  2. She sells seashells.
    Tạm dịch: Cô ấy bán vỏ sò.
  3. Friendly fleas and fireflies.
    Tạm dịch: Những con bọ chét và đom đóm thân thiện.
  4. Four fine fresh fish for you.
    Tạm dịch: Bốn con cá tươi ngon cho bạn.
  5. He threw three free throws.
    Tạm dịch: Anh ấy ném ba quả ném phạt.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-5
 
  1. Billy blows big blue bubbles.
    Tạm dịch: Billy thổi những quả bong bóng to màu xanh.
  2. The sun shines on shop signs.
    Tạm dịch: Mặt trời chiếu soi trên các biển hiệu cửa hàng.
  3. The big fat cat sat on the mat.
    Tạm dịch: Chú mèo to béo ngồi trên tấm thảm.
  4. Sixty silly sisters simply singing.
    Tạm dịch: 6 chị em gái ngốc nghếch đơn giản là đang hát.
  5. She should shun the shining sun.
    Tạm dịch: Cô ấy nên tránh xa ánh nắng mặt trời.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-6
 
  1. Tom threw Tim three thumbtacks.
    Tạm dịch: Tom ném cho Tim 3 cái đinh găm giấy.
  2. Three thin trees and three tall trees.
    Tạm dịch: Ba cái cây gầy guộc và ba cái cây cao.
  3. Hungry Henry Hobson hurries home.
    Tạm dịch: Henry Hobson vội vã về nhà trong cơn đói.
  4. Nine nice night nurses nursing nicely.
    Tạm dịch: 9 đêm tốt đẹp các y tá điều dưỡng tốt.
  5. My sister’s shop sells shoes for sheep.
    Tạm dịch: Cửa hiệu của chị gái tôi bán giày cho cừu.

Xem thêm: Top 60+ câu đố tiếng Anh 'hack não' thú vị giúp trẻ vừa học vừa chơi

nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-7
 
  1. I saw Susie sitting in a shoeshine shop.
    Tạm dịch: Tôi thấy Susie đang ngồi trong một tiệm đánh giày.
  2. We surely shall see the sun shine soon.
    Tạm dịch: Chúng ta chắc chắn sẽ sớm thấy mặt trời chiếu sáng.
  3. Four furious friends fought for the phone.
    Tạm dịch: Bốn người bạn giận dữ đánh nhau vì chiếc điện thoại.
  4. I saw a kitten eating chicken in the kitchen.
    Tạm dịch: Tôi thấy một con mèo con đang ăn thịt gà trong nhà bếp.
  5. How can a clam cram in a clean cream can?
    Tạm dịch: Làm thế nào một con ngao có thể nhồi nhét trong một hộp kem sạch?
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-8
 
  1. Near an ear, a nearer ear, a nearly eerie ear.
    Tạm dịch: Gần một tai, một tai gần hơn, một tai gần như kỳ lạ.
  2. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread.
    Tạm dịch: Fred cho Ted ăn bánh mì, và Ted cho Fred ăn bánh mì.
  3. Can you can a can as a canner can can a can?
    Tạm dịch: Bạn có thể có một cái lon giống như người đóng hộp có thể có một cái lon?
  4. I scream, you scream, we all scream for ice cream.
    Tạm dịch: Tôi la hét, bạn la hét, chúng ta đều hét vì cây cà rem.
  5. Cheryl’s cheap chip shop sells Cheryl’s cheap chips.
    Tạm dịch: Cửa hiệu khoai tây chiên của Cheryl bán món khoai tây chiên của Cheryl.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-9
 
  1. If a dog chews shoes, whose shoes does he choose?
    Tạm dịch: Nếu một con chó nhai giày, nó sẽ chọn giày của ai?
  2. The great Greek grape growers grow great Greek grapes.
    Tạm dịch: Những người trồng nho Hy Lạp vĩ đại trồng nên món nho Hy Lạp tuyệt vời.
  3. I slit the sheet, the sheet I slit, and on the slitted sheet I sit.
    Tạm dịch: Tôi rạch tờ giấy, tờ giấy tôi rạch, và trên tờ bị rạch tôi ngồi.
  4. If two witches were watching two watches, which witch would watch which watch?
    Tạm dịch: Nếu hai mụ phù thủy đang theo dõi hai chiếc đồng hồ, thì đố bạn mụ phù thủy nào sẽ nhìn vào chiếc đồng hồ nào?
  5. Betty bought some butter but the butter was bitter, so Betty bought some better butter to make the bitter butter better.
    Tạm dịch: Betty mua một ít bơ nhưng món bơ lại bị đắng, vì thế Betty mua thêm một chút bơ ngon hơn để cải thiện chỗ bơ đắng.

Xem thêm: Tổng hợp câu đố IQ khiến bạn phải 'xoắn não'

6. Những câu nói líu lưỡi bằng tiếng Nhật

Dù biết hay không biết tiếng Nhật thì cũng hãy thử đọc nó bằng phiên âm thử xem, phải nói là cực kỳ khó luôn đấy!

  1. 右耳右目右目右耳
    migimmimi igi mimi migime migime.
    Tạm dịch: Tai phải mắt phải mắt phải tai phải.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-10
 
  1. 李も桃も桃のうち
    Ri mo momo mo momo no uchi. 
    Tạm dịch: Mận hay đào đều là họ đào.
  2. なま麦、なま米、なま卵ー
    Na ma mugi, nama gome, nama tamago.
    Tạm dịch: Lúa mì sống, gạo sống, trứng sống.
  3. カタカタ 肩叩く 肩叩き機ー
    Katakata kata tataku kata tataki-ki.
    Tạm dịch: Máy mát xa vai kêu katakata.
  4. となりの客はよく柿食う客だー
    Tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyakuda.
    Tạm dịch: Ông khách hàng xóm là ông khách ăn rất nhiều hồng.
  5. 貴社の記者は汽車で帰社した
    Kisha no kisha wa kisha de kisha shita.
    Tạm dịch: Kí giả của công ty trở về bằng tàu.
nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-11
 
  1. この猫ここの猫の子猫この子猫ねー
    Kono neko koko no neko no koneko kono koneko ne.
    Tạm dịch: Con mèo này là con của con mèo này, mèo con này này.
  2. 暖かくなったから、暖かい服を使った
    Atatakaku nattakara, attakai fuku o tsukatta
    Tạm dịch: Vì trời không ấm nên tôi mặc áo ấm.
  3. 坊主が屏風に上手に坊主の絵を書いた
    Bōzugabyōbunijōzunibōzunoewokaita.
    Tạm dịch: Nhà sư điêu luyện sẽ tranh về nhà sư lên tấm màn.
  4. 丹羽さんの庭には二羽鶏は俄に鰐を食べた ー
    Niwa-san no niwanihaniwa niwatori wa niwaka ni wani o tabeta.
    Tạm dịch: Ở vườn bác niwa 2 con gà bất ngờ ăn con cá sấu.
  5. 歯が臭いか白菜が臭くないんじゃないか?
    Ha ga kusai ka hakusai ga kusakunai n janai ka?
    Tạm dịch: Đó là mùi răng thối hay mùi bắp cải thối ?

Xem thêm: So deep với những dòng status tiếng Nhật mang thông điệp tích cực

nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-12
 
  1. 瓜売りが瓜売りに来て瓜売れず売り売りかえる瓜売りの声 ー
    Uriuri ga uriuri ni kite uri urezu uri uri kaeru uriuri no koe.
    Tạm dịch: Tiếng người bán dưa đến bán dưa nhưng không có quả dưa nào được bán.
  2. この子なかなかカタカナ書けなかったな、泣かなかったかな?
    Kono ko nakanaka katakana kakenakatta na, nakanakatta ka na?
    Tạm dịch: Thằng bé mãi mà không viết nổi chữ katakana, không biết nó có khóc ra đấy không ta?
  3. ブタがブタをぶったのでぶたれたブタがぶったブタをぶったブタ!
    Buta ga buta o buttanode buta reta buta ga butta buta o butta buta.
    Tạm dịch: Tại con lợn đánh con lợn, con lợn bị đánh đánh lại con lợn đánh.
  4. ふくつくるふうふくつつくるふうふふるふくうるふうふふるくつうるふうふ –
    Fuku tsukuru fū fukutsu tsukuru fu ufufuru fuku uru fu ufufuru kutsu uru fū fu.
    Tạm dịch: Đôi vợ chồng làm quần áo, đôi vợ chồng làm giày, đôi vợ chồng bán quần áo cũ, đôi vợ chồng bán giày cũ.

Từ những câu nói líu lưỡi này bạn hãy đánh đố bạn bè, người thân xem ai có thể lập lại 5 lần mà không mắc lỗi nhé. Bạn cũng có thể tự đặt ra những câu nói líu lưỡi cấp độ khó tăng hơn để mang đi thử thách người khác, chắc chắn sẽ tạo nên trò chơi siêu thú vị sau những giờ học tập, làm việc căng thẳng!

Bình luận