Tin tức dịch bệnh COVID-19: Chiều 16/3, 1 ca mắc mới ở Hải Dương

(VOH) – Theo bản tin từ  Bộ Y tế chiều nay 16/3, Việt Nam có thêm 1 ca mắc mới COVID-19 tại Hải Dương đã được cách ly trước đó. 43 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh.

Tính đến 18h ngày 16/3: Việt Nam có tổng cộng 1597 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, trong đó số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay: 904 ca.

số ca mắc mới
 

Tính từ 6h đến 18h ngày 16/3: 01 ca mắc mới, trong đó có 0 ca nhập cảnh được cách ly ngay.

Thông tin ca mắc mới: 01 ca mắc mới (BN2560) ghi nhận trong nước tại Hải Dương. Cụ thể:

CA BỆNH 2560 (BN2560): nam, 30 tuổi, ghi nhận tại phường Bến Tắm, TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương, là F1 của BN2263 và đã được cách ly trước đó. Ngày 14/3/2021, bệnh nhân được lấy mẫu xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm ngày 15/3/2021 bệnh nhân dương tính với SARS-CoV-2. Hiện bệnh nhân đang được cách ly điều trị tại Bệnh viện Đa khoa cơ sở 2 tỉnh Hải Dương - Trường Đại học Sao Đỏ cơ sở 2.

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly): 36.923, trong đó:

Cách ly tập trung tại bệnh viện: 496

- Cách ly tập trung tại cơ sở khác: 17.396

- Cách ly tại nhà, nơi lưu trú: 19.031.

Theo báo cáo của Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế: Ngày hôm nay có thêm 43 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh gồm:

BN1753-BN2244-BN2287-BN2259-BN2448-BN2310-BN2401-BN2431-BN2495-BN1834-BN2362-BN2357-BN2279-BN2157-BN2359-BN2315-BN2337-BN2394-BN1770-BN1705-BN1733-BN2535-BN2451-BN2483-BN2212-BN1729-BN1901-BN2183-BN2083-BN2280-BN2230-BN2410-BN2511-BN2353-BN2510-BN2427-BN2494-BN1863-BN1851-BN2260-BN2050-BN2059-BN2200

- Số ca âm tính với SARS-CoV-2:  Lần 1: 40;  Lần 2: 22; Lần 3: 82

- Số ca tử vong: 35 ca.

- Số ca điều trị khỏi: 2.158 ca.

số ca cách ly
 

Cập nhật lúc 18h00 ngày 16/3/2021:

*Thế giới: 120.477.504 người mắc; 2.666.448 người tử vong

5 quốc gia có số ca mắc COVID-19 nhiều nhất thế giới gồm:

STT

Tên nước

Số ca mắc

Số ca tử vong

1

Mỹ

30.081.657

547.234

2

Brazil

11.483.370

278.327

3

Ấn Độ

11.385.339

158.762

4

Nga

4.400.045

92.494

5

Anh

4.258.438

125.516