Kết thúc vòng 23 Giải ngoại hạng Anh, đội đầu bảng Manchester City (62 điểm) nhận thất bại đầu tiên từ đầu mùa giải tới nay sau trận thua 3-4 trước Liverpool và chiến thắng này cũng đã giúp Liverpool (47 điểm) vượt qua Chelsea (cùng 47 điểm nhưng thua về hiệu số) giành vị trí thứ ba trên BXH – đội đã bị 10 người Leicester City cầm hòa 0-0 trên sân nhà Stamford Bridge.
Đáng thất vọng ở vòng đấu này là Arsenal khi để thua ngược Bournemouth 1-2 trên sân khách, thất bại này đã khiến “pháo thủ” (39 điểm) bị top 4 bỏ lại ngày càng xa.
Trong khi đó, một đội bóng khác của Luân Đôn là Tottenham đã có chiến thắng tưng bừng 4-0 ngay trên sân nhà trước Everton. Với việc có được 2 bàn thắng trong chiến thắng này, Kane có được 98 bàn thắng tại Ngoại hạng Anh cho Tottenham, vượt qua danh thủ Teddy Sheringham (97 bàn) để trở thành chân sút ghi nhiều bàn nhất lịch sử Tottenham trong kỷ nguyên Ngoại hạng.
Ở trận đá muộn của vòng dấu này, Manchester United đã có chiến thắng dễ 3-0 trước Stoke City trên sân nhà, qua đó cũng cố vị trí thứ 2 trên BXH với 50 điểm và rút ngắn khoảng cách với đội đầu bảng Man City xuống còn 12 điểm.
KẾT QUẢ VÒNG 23 GIẢI NGOẠI HẠNG ANH (PREMIER LEAGUE) 2017-2018
Chelsea |
0 - 0 |
Leicester City |
Crystal Palace |
1 - 0 |
Burnley |
Huddersfield |
1 - 4 |
West Ham United |
Newcastle United |
1 - 1 |
Swansea City |
Watford |
2 - 2 |
Southampton |
West Bromwich |
2 - 0 |
Brighton & Hove |
Tottenham |
4 - 0 |
Everton |
AFC Bournemouth |
2 - 1 |
Arsenal |
Liverpool |
4 - 3 |
Manchester City |
Manchester United |
3 - 0 |
Stoke City |
BXH SAU 23 VÒNG ĐẤU TẠI GIẢI NGOẠI HẠNG ANH (PREMIER LEAGUE) 2017-2018
VT |
Câu lạc bộ |
VĐ |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Điểm |
1 |
Manchester City |
23 |
20 |
2 |
1 |
67 |
17 |
50 |
62 |
2 |
Manchester United |
23 |
15 |
5 |
3 |
48 |
16 |
32 |
50 |
3 |
Liverpool |
23 |
13 |
8 |
2 |
54 |
28 |
26 |
47 |
4 |
Chelsea |
23 |
14 |
5 |
4 |
41 |
16 |
25 |
47 |
5 |
Tottenham |
23 |
13 |
5 |
5 |
46 |
21 |
25 |
44 |
6 |
Arsenal |
23 |
11 |
6 |
6 |
41 |
30 |
11 |
39 |
7 |
Burnley |
23 |
9 |
7 |
7 |
19 |
20 |
-1 |
34 |
8 |
Leicester City |
23 |
8 |
7 |
8 |
34 |
32 |
2 |
31 |
9 |
Everton |
23 |
7 |
6 |
10 |
25 |
38 |
-13 |
27 |
10 |
Watford |
23 |
7 |
5 |
11 |
33 |
42 |
-9 |
26 |
11 |
West Ham United |
23 |
6 |
7 |
10 |
29 |
41 |
-12 |
25 |
12 |
Crystal Palace |
23 |
6 |
7 |
10 |
21 |
33 |
-12 |
25 |
13 |
AFC Bournemouth |
23 |
6 |
6 |
11 |
24 |
35 |
-11 |
24 |
14 |
Huddersfield |
23 |
6 |
6 |
11 |
19 |
39 |
-20 |
24 |
15 |
Newcastle United |
23 |
6 |
5 |
12 |
21 |
31 |
-10 |
23 |
16 |
Brighton & Hove |
23 |
5 |
8 |
10 |
17 |
29 |
-12 |
23 |
17 |
Southampton |
23 |
4 |
9 |
10 |
23 |
34 |
-11 |
21 |
18 |
Stoke City |
23 |
5 |
5 |
13 |
23 |
50 |
-27 |
20 |
19 |
West Bromwich Albion |
23 |
3 |
10 |
10 |
18 |
30 |
-12 |
19 |
20 |
Swansea City |
23 |
4 |
5 |
14 |
14 |
35 |
-21 |
17 |
|
Dự vòng bảng Champions League |
||||||||
|
Dự vòng bảng Europa League |
||||||||
|
Xuống hạng |
VT: Vị trí - VĐ: Vòng đấu - T: Số trận thắng - H: Số trận hòa - B: Số trận thua
BT: Số bàn thắng - BB: Số bàn thua - HS: Hiệu số