Giá cà phê cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 31.500 đồng/kg, giá thấp nhất tại Lâm Đồng là 30.500 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng đồng loạt tăng 400 đồng/kg, huyện Bảo Lộc lên mức 30.600 đồng/kg, tại Lâm Hà tăng lên 30.500 đồng/kg, giá cà phê ở huyện Di Linh cũng lên ngưỡng 30.500 đồng/kg.
Song song đó, giá cà phê tại Đắk Lắk cũng tăng 400 đồng /kg, ở huyện Cư M'gar giá cà phê lên mức 31.500đồng/kg và huyện Buôn Hồ giá cà phê về ngưỡng 31.400đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai tăng 400 đồng/kg, lên ngưỡng 31.100 đồng/kg.
Giá cà phê tại Đắk Nông tăng 400 đồng/kg lên mức 31.000 đồng/kg.
Tương tự, giá cà phê tại Kon Tum cũng tăng 400 đồng/kg lên mức 30.900 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM tăng 400 đồng/kg lên ngưỡng 32.300đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
30,600 |
+400 |
— Di Linh (Robusta) |
30,500 |
+400 |
— Lâm Hà (Robusta) |
30,500 |
+400 |
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
31,500 |
+400 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
31,400 |
+400 |
GIA LAI |
||
— Ia Grai (Robusta) |
31,100 |
+400 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa (Robusta) |
31.000 |
+400 |
KON TUM |
||
— Đắk Hà (Robusta) |
30.900 |
+400 |
HỒ CHÍ MINH |
||
— R1 |
32,300 |
+400 |
Ảnh minh họa: internet
Theo Hiệp hội Công nghiệp cà phê Brazil (ABIC), giá cà phê kỳ hạn thế giới sẽ duy trì ở mức thấp trong vài tháng tới, cho đến khi kết quả thu hoạch vụ mùa mới năm nay ở Brazil trở nên rõ ràng hơn.
Theo Hội đồng Xuất khẩu Cà phê Brasil (Cecafé), lũy kế xuất khẩu 9 tháng đầu niên vụ cà phê hiện tại, từ tháng 7/2018 đến tháng 3/2019, đã tăng tới 30,3% so với cùng kỳ niên vụ cà phê trước đó, đạt kết quả cao nhất trong vòng 5 năm qua. Trong đó, xuất khẩu cà phê Arabica đạt 25,5 triệu bao, tăng 22,5% và xuất khẩu cà phê Robusta tăng mạnh 752,9% lên 2,503 triệu bao.
Thị trường cà phê trong nước biến động tăng cùng xu hướng với thị trường cà phê thế giới. So với tuần trước, giá cà phê vối nhân xô các tỉnh Tây Nguyên tăng 200 đ/kg lên 30.600 – 31.500 đ/kg. Giá cà phê Robusta giá FOB tăng 44 USD/tấn lên 1.371 USD/tấn.
Hiện tại, giá cà phê quá thấp do doanh số bán mạnh từ Brazil, đồng tiền của nước này thấp hơn đáng kể so với đồng USD thúc đẩy doanh số bán ra. Nông dân tại Việt Nam không muốn bán ở mức giá thấp này.
Theo Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương, mặc dù là thị trường cung cấp cà phê lớn nhất cho Hàn Quốc, nhưng rất ít người dân nước này biết đến thương hiệu cà phê Việt Nam, hoặc một số ít người tiêu dùng biết đến thương hiệu cà phê hòa tan G7.
Theo Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Hàn Quốc, người dân nước này thường ưu tiên lựa chọn các thương hiệu mà họ biết đến. Do đó, ngành cà phê Việt Nam cần tập trung xây dựng thương hiệu Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh giữa các đối thủ nước ngoài ngày càng gay gắt.
Một trong những điểm yếu trong việc xây dựng thương hiệu cà phê Việt Nam nằm ở chỗ thiết kế mẫu mã bao bì chưa được bắt mắt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Hàn Quốc. Cùng một sản phẩm xuất xứ từ Việt Nam, nhưng sản phẩm do doanh nghiệp Hàn Quốc đặt hàng sản xuất bao giờ cũng bán chạy hơn, mặc dù chất lượng như nhau.
Lý do là bởi các doanh nghiệp Hàn Quốc thiết kế bao bì hấp dẫn và nắm đúng thị hiếu, thẩm mỹ người Hàn Quốc. Các doanh nghiệp nên tìm hiểu, nghiên cứu, nắm bắt thị hiếu của người tiêu dùng Hàn Quốc. Có như vậy, thương hiệu Việt Nam mới để lại dấu ấn vào tạo thói quen mua sắm của khách hàng bản địa.
Giá cà phê thế giới tăng hơn 1%
Trên thị trường thế giới, 9h00 ngày 11/5/2019 giá cà phê robusta giao tháng 7/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) tăng 19USD/tấn, tương đương 1,41%, lên mức 1.364USD/tấn, giá cà phê giao tháng 9/2019 tăng 17 USD/tấn, tương đương 1,25%, lên mức 1.381USD/tấn, giá cà phê giao tháng 11/2019 cũng tăng 16 USD/tấn , tương đương 1,16% lên mức 1.400USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 7/2018 trên sàn (ICE Futures US) 9h00 sáng nay 11/5/2019, tăng 0,05USD/tấn, tương đương 0,06%, lên mức 908USD/tấn , giá giao tháng 9/2019 đi ngang ở mức 931USD/tấn, giá giao tháng 11/2019 tăng 0,05USD/tấn, tương đương 0,05% lên mức 966USD/tấn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
07/19 |
1364 |
+19 |
+1.41 |
11519 |
1372 |
1327 |
1333 |
1345 |
68735 |
07/19 |
1381 |
+17 |
+1.25 |
6842 |
1389 |
1348 |
1348 |
1364 |
35640 |
11/19 |
1400 |
+16 |
+1.16 |
1601 |
1404 |
1368 |
1375 |
1384 |
14458 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
07/19 |
90.80 |
-0.05 |
-0.06 |
19060 |
91.40 |
90.05 |
90.90 |
90.85 |
164681 |
09/19 |
93.10 |
0 |
0 |
9372 |
93.65 |
92.35 |
93.05 |
93.10 |
65420 |
11/19 |
96.60 |
+0.05 |
+0.05 |
7699 |
97.10 |
95.90 |
96.55 |
96.55 |
51246 |