Giá cà phê trong nước ngày 24/4
Giá cà phê cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 31.400 đồng/kg, giá thấp nhất tại Lâm Đồng là 30.400 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng giảm 200 đồng/kg, huyện Bảo Lộc giá cà phê ở mức 30.500 đồng/kg, tại Lâm Hà là 30.400 đồng/kg, giá cà phê ở huyện Di Linh ở ngưỡng 30.500 đồng/kg.
Tương tự, giá cà phê tại Đắk Lắk cũng giảm 200 đồng/kg, ở huyện Cư M'gar giá cà phê về ngưỡng 31.400đồng/kg và huyện Buôn Hồ giá cà phê còn 31.300đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai giảm 200 đồng/kg về mức 31.100 đồng/kg.
Song song đó, giá cà phê tại Đắk Nông cũng giảm 200 đồng/kg về mức 31.000 đồng/kg.
Giá cà phê tại Kon Tum chỉ giảm 100 đồng/kg còn 31.000 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM cũng giảm 100 đồng/kg về mức 32.100đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
30,500 |
-200 |
— Di Linh (Robusta) |
30,500 |
-200 |
— Lâm Hà (Robusta) |
30,400 |
-200 |
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
31,400 |
-200 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
31,300 |
-200 |
GIA LAI |
||
— Ia Grai (Robusta) |
31,100 |
-200 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa (Robusta) |
31.000 |
-200 |
KON TUM |
||
— Đắk Hà (Robusta) |
31.000 |
-100 |
HỒ CHÍ MINH |
||
— R1 |
32,100 |
-100 |
Ảnh minh họa: internet
Tại hội nghị phát triển cà phê đặc sản diễn ra hồi đầu tháng 3 ở TP Buôn Ma Thuột, ông Nguyễn Quốc Toản, Cục trưởng Cục chế biến và Phát triển Thị trường Nông sản, cho hay cả nước có khoảng 113 doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu cà phê trong đó có 13 doanh nghiệp FDI. Chỉ 1/3 doanh nghiệp có nhà máy chế biến thị trường cà phê việt nam vietnambiz.vn TRANG 13 2.1.2.
Chế biến cà phê Quý I năm 2019 cà phê nhân xuất khẩu, còn lại vẫn phải mua cà phê thông qua hệ thống thương lái, đại lí. "Xuất khẩu cà phê của chúng ta chủ yếu thông qua các doanh nghiệp đầu mối ở nước ngoài.
Việt Nam vẫn còn khó khăn trong tiếp cận đối với nhà rang xay hàng đầu thế giới", ông Toản cho biết. Đối với chế biến cà phê nhân, hiện cả nước có 100 cơ sở cà phê chế biến với tổng công suất thiết kế 1,5 triệu tấn/năm. Đối với cà phê bột, có khoảng 600 cơ sở với tổng công suất đạt hơn 73.000 tấn/năm. Trong đó, có tới 50% dừng lại ở quy mô nhỏ lẻ, hộ gia đình. Chế biến cà phê hòa tan, cả nước có 7 nhà máy với công suất 52.000 tấn/năm.
Về trình độ công nghệ chế biến cà phê, đối với nhóm công nghệ tiên tiến chiếm khoảng 12,7% tương đương 8 doanh nghiệp. Công nghệ trung bình tiên tiến chiếm 54%, tương đương 34 doanh nghiệp chủ yếu là công ty nhà nước, công ty TNHH. Công nghệ trung bình khoảng 21 doanh nghiệp, quy mô nhỏ.
Giá cà phê thế giới trái chiều
Trên thị trường thế giới, 9h00 ngày 24/4/2019 giá cà phê robusta giao tháng 5/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) giảm 20USD/tấn, tương đương 1,44%, về mức 1.369USD/tấn, giá cà phê giao tháng 7/2019 giảm 17USD/tấn, tương đương 1,2% về mức 1.399USD/tấn, giá cà phê giao tháng 9/2019giảm 18USD/tấn, tương đương 1,25% về mức 1.418USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 5/2018 trên sàn (ICE Futures US) 9h00 sáng nay 24/4/2019, tăng 0,40/tấn, tương đương 0,44%, lên mức 915USD/tấn , giá giao tháng 7/2019 tăng 0,04USD/tấn, tương đương 0,43%, lên mức 932 USD/tấn, giá giao tháng 9/2019 cũng tăng 0,35USD/tấn, tương đương 0,37% lên mức 957USD/tấn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
05/19 |
1369 |
-20 |
-1.44 |
12977 |
1394 |
1366 |
1394 |
1389 |
15162 |
07/19 |
1399 |
-17 |
-1.2 |
14775 |
1420 |
1396 |
1416 |
1416 |
62514 |
09/19 |
1418 |
-18 |
-1.25 |
5980 |
1440 |
1416 |
1440 |
1436 |
29369 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
05/19 |
91.50 |
+0.40 |
+0.44 |
175 |
92 |
90.10 |
92 |
91.10 |
2689 |
07/19 |
93.25 |
+0.40 |
+0.43 |
24932 |
94.10 |
91.40 |
92.15 |
92.85 |
168721 |
09/19 |
95.70 |
+0.35 |
+0.37 |
7146 |
96.50 |
93.90 |
94.85 |
95.35 |
61118 |