Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 10/6/2019, lúc 9h50, kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 0,2 yen/kg, lên mức 206,6yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: Jun 10, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
226.0 |
225.7 |
227.8 |
225.1 |
227.8 |
+1.8 |
49 |
|
Jul 2019 |
222.0 |
222.0 |
225.7 |
220.9 |
225.7 |
+3.7 |
114 |
|
Aug 2019 |
221.2 |
221.2 |
223.3 |
219.9 |
223.0 |
+1.8 |
336 |
|
Sep 2019 |
211.0 |
210.8 |
212.1 |
208.6 |
212.1 |
+1.1 |
250 |
|
Oct 2019 |
207.9 |
207.5 |
208.5 |
205.5 |
207.9 |
+0.0 |
668 |
|
Nov 2019 |
206.4 |
205.8 |
207.8 |
204.6 |
206.6 |
+0.2 |
2,736 |
|
Total |
|
4,153 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-06-10 10:15:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11785 |
0 |
258 |
|
|
10960/12175 |
11785 |
|
|
|
ru1907 |
12170 |
140 |
228 |
12 |
1460600 |
12090/12350 |
12030 |
12210 |
12140 |
12210 |
ru1908 |
12245 |
195 |
380 |
74 |
9078600 |
12225/12365 |
12050 |
12230 |
12160 |
12345 |
ru1909 |
12340 |
230 |
416470 |
179560 |
22112043000 |
12335/12340 |
12110 |
12320 |
12235 |
12430 |
ru1910 |
12405 |
115 |
56 |
16 |
1982400 |
12280/12400 |
12290 |
12385 |
12370 |
12405 |
ru1911 |
12435 |
290 |
3514 |
118 |
14652500 |
12425/12460 |
12145 |
12420 |
12350 |
12505 |
ru2001 |
13275 |
230 |
89190 |
14440 |
1911492100 |
13275/13280 |
13045 |
13225 |
13145 |
13335 |
ru2003 |
13360 |
220 |
48 |
2 |
267200 |
13280/13470 |
13140 |
13360 |
13360 |
13360 |
ru2004 |
13290 |
120 |
88 |
|
|
13445/13605 |
13170 |
|
|
|
ru2005 |
13435 |
245 |
5848 |
1424 |
190749000 |
13430/13435 |
13190 |
13335 |
13315 |
13495 |
Theo thitruongcaosu.net
Ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 5 năm 2019 đạt 73 nghìn tấn với giá trị đạt 106 triệu USD, đưa khối lượng và giá trị xuất khẩu cao su 5 tháng đầu năm 2019 ước đạt 488 nghìn tấn và 662 triệu USD, tăng 10,3% về khối lượng và tăng 2,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Giá cao su xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm 2019 đạt 1.342 USD/tấn, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm 2018. Trung Quốc, Ấn Độ, và Hàn Quốc là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2018, chiếm thị phần lần lượt là 64,3%, 8,4% và 3,5%.
Trên thị trường thế giới, giá cao su tại Sở Giao dịch hàng hóa kỳ hạn Tokyo (Tocom) diễn biến giảm trong nửa đầu tháng 5/2019, và tích cực hơn về cuối tháng. Giá cao su giảm do các nhà đầu tư bán ra chốt lời trong bối cảnh lo ngại về chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc kéo dài.
Thị trường cao su nguyên liệu trong nước vẫn tiếp diễn trạng thái trầm lắng. Cuối tháng, thủ phủ cao su Bình Phước hoạt động cạo mủ mới bắt đầu trở lại, giá mủ nước ở mức 290 đồng/độ. Giá mủ tại Đồng Nai không thay đổi ở mức 12.000 đồng/kg.
Mỹ và Mexico đã đạt được thỏa thuận hôm thứ sáu (7/6/2019), để ngăn chặn cuộc chiến thuế quan, với Mexico hứa với Mỹ sẽ triển khai các biện pháp mới để ngăn dòng người di cư vượt biên trái phép vào Mỹ.
Các quan chức Mỹ chính thức cấp cho các nhà xuất khẩu Trung Quốc thêm 2 tuần nữa để đưa sản phẩm vào Mỹ trước khi tăng thuế đối với các mặt hàng đó, thông báo của chính phủ Mỹ cho biết.
Nền kinh tế Nhật Bản trong quý 1/2019 tăng nhẹ hơn so với ước tính ban đầu nhờ vào chi phí đầu tư tăng mạnh, song căng thẳng thương mại toàn cầu vẫn là lực cản đối với tăng trưởng của quốc gia phụ thuộc vào xuất khẩu.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1% trong ngày thứ hai (10/6/2019), sau khi thỏa thuận giữa Mỹ và Mexico, trong khi số liệu việc làm của Mỹ suy yếu làm gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM tăng 0,4% lên 168,2 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM tăng 1% lên 154,9 US cent/kg.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 6/6/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-Jul |
1,95 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,63 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-Jul |
|
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-Jul |
|
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-Jul |
54,39 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.390 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.290 |
Singapore |
19-Jul |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Aug |
163 |
||
19-Sep |
164,5 |
|||
19-Oct |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-Jul |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Aug |
135,9 |
||
19-Sep |
138,5 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Bộ Công thương cho biết, giá mủ cao su trong nước tăng theo xu hướng giá thế giới. Cụ thể, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su, cụ thể:
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 31,71 nghìn tấn, trị giá 45,9 triệu USD, giảm 16,3% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với 15 ngày trước đó; giảm 31,4% về lượng và giảm 30,7% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 5/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 446,31 nghìn tấn, trị giá 602,16 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 5/2019 ở mức 1.448 USD/tấn, giảm 0,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2018.