Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 25/12/2019, lúc 9h50, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 6/2020 tăng 0,8 yen/kg, lên mức 198,3yen/kg. Giá cao su tại Tokyo tăng theo xu hướng giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Dec 25, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jan 2020 |
174.0 |
174.0 |
174.0 |
174.0 |
174.0 |
+0.0 |
2 |
|
Feb 2020 |
175.9 |
175.9 |
178.9 |
175.9 |
176.2 |
+0.3 |
12 |
|
Mar 2020 |
181.9 |
181.9 |
183.6 |
181.3 |
182.6 |
+0.7 |
63 |
|
Apr 2020 |
191.5 |
191.5 |
194.1 |
190.8 |
193.4 |
+1.9 |
377 |
|
May 2020 |
195.0 |
195.5 |
197.5 |
194.0 |
196.3 |
+1.3 |
992 |
|
Jun 2020 |
197.5 |
198.0 |
199.5 |
196.3 |
198.3 |
+0.8 |
880 |
|
Total |
|
2,326 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2019-12-25 10:15:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru2001 |
12475 |
15 |
24198 |
5152 |
644254800 |
12475/12480 |
12460 |
12510 |
12465 |
12550 |
ru2003 |
12760 |
80 |
58 |
8 |
1019100 |
12595/12755 |
12680 |
12675 |
12675 |
12760 |
ru2004 |
12800 |
15 |
60 |
2 |
256000 |
12725/12790 |
12785 |
12800 |
12800 |
12800 |
ru2005 |
12790 |
10 |
441060 |
223882 |
28726356100 |
12790/12795 |
12780 |
12790 |
12770 |
12885 |
ru2006 |
12930 |
80 |
46 |
|
|
12805/12980 |
12850 |
|
|
|
ru2007 |
13010 |
0 |
36 |
|
|
12840/13010 |
13010 |
|
|
|
ru2008 |
12990 |
0 |
52 |
|
|
12900/13065 |
12990 |
|
|
|
ru2009 |
12960 |
15 |
61964 |
14856 |
1930711100 |
12950/12960 |
12945 |
12980 |
12930 |
13050 |
ru2010 |
13045 |
-40 |
24 |
4 |
522100 |
12310/13150 |
13085 |
13060 |
13045 |
13060 |
ru2011 |
13120 |
50 |
260 |
|
|
13000/13185 |
1307 |
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 0,7% lên 12.865 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,38 JPY so với khoảng 109,39 JPY trong ngày thứ ba (24/12/2019).
Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (24/12/2019), với dầu Brent tăng 1,2% và dầu thô Mỹ tăng 1%.
Trong tháng 11, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, đạt 149,75 nghìn tấn, trị giá 195,59 triệu USD, tăng 15,1% về lượng và tăng 22,4% về trị giá so với tháng 11/2018, chiếm 75,2% tổng khối lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam.
Lũy kế 11 tháng năm 2019, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 1,04 triệu tấn, trị giá 1,34 tỷ USD, tăng 10% về lượng và tăng 9,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su sang Trung Quốc trong 11 tháng năm 2019 đạt bình quân 1.328 USD/tấn, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Ảnh minh họa: internet
Trong khi nhiều thị trường giảm xuất khẩu, cao su Việt Nam vẫn tăng thị phần tại Ấn Độ
Việt Nam là thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ hai vào Ấn Độ. Trong 10 tháng đầu năm 2019, Việt Nam là quốc gia có mức tăng trưởng cao nhất, tăng mạnh cả lượng và giá trị.
Báo cáo thị trường nông, lâm, thủy sản số ra mới nhất ngày 13/12 của Bộ Công Thương cho biết theo số liệu thống kê của Bộ Thương mại Ấn Độ, trong 10 tháng đầu năm 2019, nhập khẩu cao su của Ấn Độ đạt 878.430 tấn, trị giá 1,56 tỉ USD, giảm 10,4% về lượng và giảm 14,5% về trị giá so với cùng kì năm 2018.
Thị trường nhập khẩu chủ yếu là Indonesia, Việt Nam và Hàn Quốc…Trong 10 tháng năm 2019, Ấn Độ giảm nhập khẩu cao su từ Indonesia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nga…Trong khi tăng nhập khẩu từ thị trường Việt Nam, Malaysia, Singapore…
Trong đó, nhập khẩu cao su của Ấn Độ từ Việt Nam đạt 115.150 tấn, trị giá 172,7 triệu USD, tăng hơn 44% về lượng và tăng 42,3% về trị giá so với 10 tháng năm 2018.
Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Ấn Độ tăng từ 8,1% trong 10 tháng năm 2018, lên 13,1% trong 10 tháng năm 2019.
Trong 10 tháng năm 2019, nhập khẩu cao su tự nhiên (mã HS: 4001) của Ấn Độ đạt 419.890 tấn, trị giá 637,8 triệu USD, giảm 16,4% về lượng và giảm 18%.
Indonesia, Việt Nam và Malaysia là 3 thị trường cung cấp cao su tự nhiên lớn nhất cho Ấn Độ.
Cụ thể, nhập khẩu cao su tự nhiên của Ấn Độ từ Việt Nam trong 10 tháng năm 2019 đạt 114,740 tấn, trị giá 172,08 triệu USD, tăng đến 44,4% về lượng và tăng 42,8% về trị giá so với cùng kì năm 2018.
Trong 10 tháng năm 2019, nhập khẩu cao su tổng hợp (mã HS: 4002) của Ấn Độ đạt 377.830 tấn, trị giá 787,38 triệu USD, giảm 10,3% về lượng và giảm 16,2% về trị giá so với cùng kì năm 2018.
Cơ cấu thị trường cung cấp cao su tổng hợp cho Ấn Độ trong 10 tháng năm 2019 có nhiều biến động khi thị phần của Mỹ, Nga và Hàn Quốc trong tổng nhập khẩu của Ấn Độ giảm còn thị phần của Singgapore tăng.
Thị phần cao su tổng hợp Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Ấn Độ chỉ chiếm 0,1%.