Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 3/1/2020 vẫn giữ nguyên giá, kỳ hạn tháng 6/2020 ở mức 200 yen/kg.
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2020-01-03 14:00:51 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru2001 |
12555 |
-120 |
6169 |
845 |
105715300 |
12540/12560 |
12675 |
12495 |
12455 |
12600 |
ru2003 |
12775 |
-110 |
28 |
10 |
1273500 |
12735/12795 |
12885 |
12695 |
12690 |
12775 |
ru2004 |
12790 |
-130 |
39 |
2 |
256200 |
12810/12870 |
12920 |
12830 |
12790 |
12830 |
ru2005 |
12880 |
-85 |
222349 |
152887 |
19655098600 |
12875/12880 |
12965 |
12815 |
12770 |
12925 |
ru2006 |
12975 |
45 |
23 |
5 |
648400 |
12930/13015 |
12930 |
12910 |
12910 |
13030 |
ru2007 |
13060 |
0 |
18 |
|
|
12990/13035 |
13060 |
|
|
|
ru2008 |
13045 |
-50 |
25 |
2 |
260350 |
13030/13095 |
13095 |
12990 |
12990 |
13045 |
ru2009 |
13065 |
-95 |
35575 |
15768 |
2056537050 |
13065/13075 |
13160 |
12980 |
12965 |
13110 |
ru2010 |
13050 |
0 |
12 |
|
|
13130/13215 |
13050 |
|
|
|
ru2011 |
13140 |
-180 |
153 |
8 |
1052400 |
13180/13210 |
13320 |
13115 |
13115 |
13180 |
Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM hôm nay cũng nghỉ giao dịch, giá thấp nhất ở mức 186 JPY/kg, cao nhất lên ở mức 188 JPY/kg, giá khớp hiện tại đứng ở mức 186 JPY/kg.
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cao su kỳ hạn tháng 1/2020 tại sàn giao dịch tương lai SHFE Thượng Hải bất ngờ có phiên giảm mạnh, giảm 1,42% tương đương 180 CNY/tấn, xuống mức 12.495 CNY/tấn - giá khớp hiện tại, mức giao dịch thấp nhất ở mức 12.485 CNY/tấn, cao nhất đạt 12.530 CNY/tấn.
Với phiên giao dịch kỳ hạn tháng 3/2020, ghi nhận mức cao nhất đạt 12.765 CNY/tấn, thấp nhất đạt 12.690 CNY/tấn, giá khớp hiện tại đang ở mức 12.690 CNY/tấn, giảm 1,51% tương đương 195 CNY/tấn (số liệu cập nhật vào lúc 8h30 ngày 3/1/2020).
TheoCụcThốngkêMalaysia, tháng 10/2019, sản lượng cao su tự nhiên của Malaysia giảm 21,4% so với tháng 9/2019, xuống còn 48.549 tấn, giảm 5,2% so với tháng10/2018.
Xuất khẩu cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 10/2019 đạt 50.600 tấn, tăng 5,3% so với tháng 9, nhưng giảm 6,6% so với tháng 10/2018, chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc, Đức, Iran và Mỹ.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 10/2019 có sự thay đổi so với cùng kỳ năm 2018 khi tỷ trọng xuất khẩu sang 3 thị trường chính là Trung Quốc, Đức, Hàn Quốc giảm, trong khi tỷ trọng xuất khẩu sang I-ran, Mỹ lại tăng
Ảnh minh họa: internet
Giao dịch ảm đạm, giá cao su trong nước tăng
Theo Hội đồng Cao su Quốc tế ba bên (ITRC), sản lượng cao su của các nhà sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế giới như Thái Lan, Indonesia và Malaysia dự báo giảm 800.000 tấn trong năm 2019, do ảnh hưởng bởi bệnh nấm. Thị trường hy vọng việc cắt giảm lãi suất của Trung Quốc sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kích thích nhu cầu tiêu thụ cao su.
Chính phủ Thái Lan vừa phê chuẩn kế hoạch 20 năm phát triển ngành cao su, theo đó giảm diện tích trồng cao su tới 21% trên cả nước và tăng giá trị xuất khẩu cao su gấp 3 lần, theo người phát ngôn chính phủ cho biết ngày 4/12.
Thái Lan hiện là nước sản xuất – xuất khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, chiếm tới 40% nguồn cung toàn cầu nhưng nông dân trồng cao su tại nước này đang gặp khó khăn do giá cao su thấp liên tục trong nhiều năm qua cùng với suy giảm nhu cầu thế giới.
Theo ước tính, xuất khẩu cao su trong tháng 11/2019 đạt 200.000 tấn, trị giá 260 triệu USD, tăng 4,2% về lượng và tăng 4,3% về trị giá so với tháng 10/2019, tăng 11,3% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá cao su xuất khẩu bình quân tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2018, lên 1.300 USD/tấn. Tính chung 11 tháng năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 1,5 triệu tấn, trị giá 2,02 tỷ USD, tăng 8,1% về lượng và tăng 7,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Về tình hình trong nước, giá cao su hôm nay 2/1/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong tầm 32.585 – 42.861 đồng/kg, tăng khoảng từ 150 đồng/kg so với giá hôm qua. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 42.861,06 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 32.585,15 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.312,56 đồng/kg, SVR GP đạt 33.077,68 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 32.697,09 đồng/kg.