Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 2/1/2020, lúc 13h10, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 6/2020 giảm nhẹ 0,1 yen/kg, về mức 200 yen/kg.
Giá cao su trong nước có tăng, dao động trong tầm 32.585 – 42.861 đồng/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Jan 06, 2020 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Close |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jan 2020 |
177.3 |
177.2 |
177.2 |
177.2 |
177.2 |
-0.1 |
3 |
|
Feb 2020 |
178.4 |
178.4 |
182.5 |
178.4 |
179.5 |
+1.1 |
48 |
|
Mar 2020 |
187.5 |
187.1 |
188.0 |
186.0 |
186.0 |
-1.5 |
28 |
|
Apr 2020 |
195.7 |
195.7 |
196.1 |
194.6 |
195.1 |
-0.6 |
108 |
|
May 2020 |
197.6 |
197.6 |
198.0 |
196.5 |
197.2 |
-0.4 |
230 |
|
Jun 2020 |
200.1 |
199.7 |
200.5 |
199.2 |
200.0 |
-0.1 |
296 |
|
Total |
|
713 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed | 2020-01-02 13:51:42 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru2001 |
12625 |
15 |
6444 |
1644 |
209066200 |
12620/12630 |
12610 |
12655 |
12605 |
12795 |
ru2003 |
12955 |
165 |
27 |
16 |
2077850 |
12800/12855 |
12790 |
12980 |
12955 |
13010 |
ru2004 |
12915 |
-5 |
39 |
|
|
12865/12910 |
12920 |
|
|
|
ru2005 |
12935 |
-35 |
221375 |
143570 |
18743990700 |
12935/12940 |
12970 |
12980 |
12920 |
13150 |
ru2006 |
13040 |
-15 |
23 |
|
|
13005/13055 |
13055 |
|
|
|
ru2007 |
13060 |
0 |
18 |
|
|
13045/13100 |
13060 |
|
|
|
ru2008 |
13095 |
0 |
25 |
|
|
13085/13150 |
13095 |
|
|
|
ru2009 |
13120 |
-20 |
34280 |
14639 |
1937097050 |
13115/13120 |
13140 |
13140 |
13060 |
13320 |
ru2010 |
13050 |
0 |
12 |
|
|
13155/13355 |
13050 |
|
|
|
ru2011 |
13340 |
80 |
147 |
27 |
3600950 |
13225/13260 |
13260 |
13340 |
13285 |
13400 |
Trong phiên giao dịch sáng nay, giá cao su kỳ hạn tháng 1/2020 tại sàn giao dịch tương lai SHFE Thượng Hải tiếp tục có phiên tăng khả quan, tuy nhiên con số tăng còn khá thấp, tăng 0,24% lên mức 12.640 CNY/tấn – giá khớp hiện tại, mức giao dịch thấp nhất ở mức 12.565 CNY/tấn, cao nhất đạt 12.690 CNY/tấn.
Với phiên giao dịch kỳ hạn tháng 3/2020, ghi nhận mức cao nhất đạt 12.835 CNY/tấn, thấp nhất đạt 12.765 CNY/tấn, giá khớp hiện tại đang ở mức 12.830 CNY/tấn, tăng 0,31% tương đương 40 CNY/tấn (số liệu cập nhật vào lúc 8h30 ngày 2/1/2020).
Ảnh minh họa: internet
Giao dịch ảm đạm, giá cao su trong nước tăng
Theo Hội đồng Cao su Quốc tế ba bên (ITRC), sản lượng cao su của các nhà sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế giới như Thái Lan, Indonesia và Malaysia dự báo giảm 800.000 tấn trong năm 2019, do ảnh hưởng bởi bệnh nấm. Thị trường hy vọng việc cắt giảm lãi suất của Trung Quốc sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kích thích nhu cầu tiêu thụ cao su.
Chính phủ Thái Lan vừa phê chuẩn kế hoạch 20 năm phát triển ngành cao su, theo đó giảm diện tích trồng cao su tới 21% trên cả nước và tăng giá trị xuất khẩu cao su gấp 3 lần, theo người phát ngôn chính phủ cho biết ngày 4/12.
Thái Lan hiện là nước sản xuất – xuất khẩu cao su tự nhiên lớn nhất thế giới, chiếm tới 40% nguồn cung toàn cầu nhưng nông dân trồng cao su tại nước này đang gặp khó khăn do giá cao su thấp liên tục trong nhiều năm qua cùng với suy giảm nhu cầu thế giới.
Theo ước tính, xuất khẩu cao su trong tháng 11/2019 đạt 200.000 tấn, trị giá 260 triệu USD, tăng 4,2% về lượng và tăng 4,3% về trị giá so với tháng 10/2019, tăng 11,3% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá cao su xuất khẩu bình quân tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2018, lên 1.300 USD/tấn. Tính chung 11 tháng năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 1,5 triệu tấn, trị giá 2,02 tỷ USD, tăng 8,1% về lượng và tăng 7,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Về tình hình trong nước, giá cao su hôm nay 2/1/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong tầm 32.585 – 42.861 đồng/kg, tăng khoảng từ 150 đồng/kg so với giá hôm qua. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 42.861,06 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 32.585,15 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.312,56 đồng/kg, SVR GP đạt 33.077,68 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 32.697,09 đồng/kg.