Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su ngày 27/12/2019, lúc 12h30, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 6/2020 tăng 0,8 yen/kg, lên mức 198,8 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Dec 27, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jan 2020 |
174.8 |
174.6 |
177.1 |
174.5 |
175.0 |
+0.2 |
21 |
|
Feb 2020 |
176.7 |
176.7 |
179.2 |
176.7 |
177.5 |
+0.8 |
50 |
|
Mar 2020 |
181.6 |
181.6 |
184.2 |
181.6 |
182.5 |
+0.9 |
76 |
|
Apr 2020 |
193.1 |
193.1 |
195.6 |
192.7 |
193.9 |
+0.8 |
174 |
|
May 2020 |
195.7 |
195.7 |
198.0 |
195.5 |
196.4 |
+0.7 |
1,127 |
|
Jun 2020 |
198.0 |
198.1 |
200.4 |
197.9 |
198.8 |
+0.8 |
2,515 |
|
Total |
|
3,963 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2019-12-27 11:30:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru2001 |
12540 |
125 |
20330 |
5630 |
705349900 |
12530/12540 |
12415 |
12460 |
12460 |
12600 |
ru2003 |
12665 |
-10 |
58 |
|
|
12390/13205 |
12675 |
|
|
|
ru2004 |
12800 |
60 |
66 |
4 |
513300 |
12605/12870 |
12740 |
12865 |
12800 |
12865 |
ru2005 |
12870 |
135 |
441828 |
347620 |
44703487800 |
12865/12870 |
12735 |
12810 |
12795 |
12945 |
ru2006 |
12875 |
120 |
44 |
8 |
1035400 |
12525/13055 |
12755 |
12945 |
12875 |
12975 |
ru2007 |
12800 |
0 |
36 |
|
|
12775/13270 |
12800 |
|
|
|
ru2008 |
12965 |
50 |
50 |
|
|
12825/13290 |
12915 |
|
|
|
ru2009 |
13040 |
140 |
64998 |
27958 |
3641691200 |
13035/13040 |
12900 |
12980 |
12970 |
13110 |
ru2010 |
13050 |
0 |
24 |
|
|
12680/13580 |
13050 |
|
|
|
ru2011 |
13120 |
110 |
262 |
6 |
788800 |
13000/13215 |
13010 |
13140 |
13120 |
13180 |
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 0,7% lên 12.820 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,44 JPY so với 109,65 JPY trong ngày thứ năm (26/12/2019).
Giá dầu duy trì vững sau số liệu bán hàng trực tuyến của Mỹ tăng mạnh.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm nhẹ.
Trong 10 tháng năm 2019, nhập khẩu cao su tự nhiên của Ấn Độ đạt 419,89 nghìn tấn, trị giá 637,8 triệu USD, giảm 16,4% về lượng và giảm 18% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Indonesia, Việt Nam và Malaysia là 3 thị trường cung cấp cao su tự nhiên lớn nhất cho Ấn Độ.
Trong 10 tháng năm 2019, thị phần cao su của Indonesia và Thái Lan trong tổng nhập khẩu của Ấn Độ giảm, trong khi thị phần của Việt Nam, Malaysia và Singapore tăng.
Nhập khẩu cao su tự nhiên của Ấn Độ từ Việt Nam trong 10 tháng năm 2019 đạt 114,74 nghìn tấn, trị giá 172,08 triệu USD, tăng 44,4% về lượng và tăng 42,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Ảnh minh họa: internet
Xuất khẩu cao su tăng
Theo ước tính, xuất khẩu cao su trong tháng 11/2019 đạt 200.000 tấn, trị giá 260 triệu USD, tăng 4,2% về lượng và tăng 4,3% về trị giá so với tháng 10/2019, tăng 11,3% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá cao su xuất khẩu bình quân tăng 4,5% so với cùng kỳ năm 2018, lên 1.300 USD/tấn. Tính chung 11 tháng năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 1,5 triệu tấn, trị giá 2,02 tỷ USD, tăng 8,1% về lượng và tăng 7,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Tổng Cục Hải Quan (TCHQ) vừa có thông báo mới nhất về tình hình xuất khẩu cao su trong nước tháng 8 năm 2019. Theo đó, xuất khẩu cao su tháng 8/2019 tăng cả lượng và trị giá, đây là tháng tăng thứ 4 liên tiếp. Lũy kế xuất khẩu mặt hàng này từ đầu năm đến hết tháng 8/2019 đã thu về trên 1,3 tỷ USD, đạt 962,1 nghìn tấn.
Về tình hình trong nước, gia cao su hôm nay 26/12 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong tầm 32.271 – 42.670 đồng/kg. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 42.670,77 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 32.271,73 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.122,27 đồng/kg, SVR GP đạt 32.764,25 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 32.383,66 đồng/kg.