Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: May 30, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
218.1 |
218.1 |
218.1 |
216.5 |
216.5 |
-1.6 |
17 |
|
Jul 2019 |
217.7 |
217.9 |
217.9 |
215.7 |
216.3 |
-1.4 |
56 |
|
Aug 2019 |
212.0 |
212.2 |
212.3 |
208.9 |
209.8 |
-2.2 |
153 |
|
Sep 2019 |
196.5 |
196.5 |
198.3 |
195.1 |
195.4 |
-1.1 |
471 |
|
Oct 2019 |
194.7 |
194.7 |
197.3 |
193.6 |
194.0 |
-0.7 |
2,052 |
|
Nov 2019 |
193.0 |
193.8 |
196.6 |
192.9 |
193.4 |
+0.4 |
3,055 |
|
Total |
|
5,804 |
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-05-30 11:06:52 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11930 |
70 |
280 |
52 |
6193600 |
11775/11865 |
11860 |
11900 |
11885 |
11930 |
ru1907 |
11895 |
-55 |
270 |
18 |
2159300 |
11845/11895 |
11950 |
12060 |
11895 |
12060 |
ru1908 |
12070 |
20 |
380 |
24 |
2901000 |
11945/11980 |
12050 |
12140 |
12050 |
12140 |
ru1909 |
12020 |
-60 |
400838 |
377598 |
45809611400 |
12015/12020 |
12080 |
12195 |
11985 |
12225 |
ru1910 |
12220 |
40 |
60 |
6 |
734700 |
12070/12115 |
12180 |
12255 |
12220 |
12260 |
ru1911 |
12160 |
-75 |
3560 |
150 |
18411100 |
12145/12170 |
12235 |
12310 |
12160 |
12350 |
ru2001 |
13010 |
-55 |
82276 |
28818 |
3782731900 |
13005/13010 |
13065 |
13190 |
12985 |
13220 |
ru2003 |
13230 |
25 |
48 |
10 |
1328100 |
13140/13170 |
13205 |
13280 |
13230 |
13360 |
ru2004 |
13360 |
30 |
84 |
4 |
535700 |
13230/13295 |
13330 |
13425 |
13360 |
13425 |
ru2005 |
13205 |
-45 |
4962 |
1656 |
220179400 |
13195/13210 |
13250 |
13310 |
13185 |
13400 |
Theo thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 0,5 JPY tương đương 0,3% lên 193,5 JPY (1,77 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,7% lên 12.160 CNY (1.759 USD)/tấn.
Thái Lan khó có thể cắt giảm xuất khẩu cao su ngay lập tức, khi cả sản lượng và dự trữ cao su tự nhiên toàn cầu suy giảm, chủ tịch Hiệp hội cao su nước này cho biết.
Chính sách mới cùa Trung Quốc về nhập khẩu cao su sẽ ảnh hưởng 50% nhập khẩu từ Thái Lan và Việt Nam, một quan chức từ Hiệp hội cao su tự nhiên của quốc gia này cho biết.
Trong 1 dấu hiệu căng thẳng giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới leo thang, Trung Quốc đang chuẩn bị cho việc sử dụng vị thế thống lĩnh của nước này trên thị trường đất hiếm toàn cầu để chống lại Mỹ trong cuộc chiến thương mại song phương.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,58% trong ngày thứ năm (30/5/2019), sau khi chứng khoán Mỹ giảm phiên trước đó, do lo ngại cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng toàn cầu, khiến các nhà đầu tư đẩy mạnh mua trái phiếu chính phủ.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn TOCOM tăng 0,6% lên 162,6 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn SICOM tăng 2,6% lên 155,4 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 29/5/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-June |
1,87 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-June |
1,60 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-June |
1,54 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-June |
1,56 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-June |
52,56 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-June |
1.360 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-June |
1.260 |
Singapore |
19-June |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Jul |
163 |
||
19-Aug |
164,5 |
|||
19-Sep |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-June |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Jul |
135,9 |
||
19-Aug |
138,5 |
|||
19-Sep |
139,7 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Sản lượng cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 3 giảm 16,2% so với tháng 2/2019, xuống còn 49.465 tấn, nhưng tăng 6,6% so với cùng kỳ năm 2018. Xuất khẩu cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 3 đạt 53.265 tấn, tăng 29,6% so với tháng 2/2019, nhưng giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2018, chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc (chiếm 43,2%), Đức (chiếm 12%), Phần Lan (chiếm 7,8%), Hoa Kỳ (chiếm 4,8%) và Thổ Nhĩ Kỳ (chiếm 4%).
Tháng 3, Malaysia nhập khẩu 101.646 tấn cao su tự nhiên, tăng 27% so với tháng 2/2019 và tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2018. Tiêu thụ cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 3 tăng 9,1% so với tháng 2/2019, lên 43.770 tấn, nhưng giảm 4,2% so với cùng kỳ năm 2018.
Cao su tự nhiên của Malaysia được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp găng tay cao su với mức tiêu thụ 32.848 tấn, chiếm 75% tổng lượng tiêu thụ cao su tự nhiên của Malaysia. Dự trữ cao su thô tại Malaysia tính đến cuối tháng 3 ở mức 201.792 tấn, giảm 6% so với tháng 2/2019 và giảm 28,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Bộ Công thương cho biết, giá mủ cao su trong nước tăng theo xu hướng giá thế giới. Cụ thể, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su, cụ thể:
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 31,71 nghìn tấn, trị giá 45,9 triệu USD, giảm 16,3% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với 15 ngày trước đó; giảm 31,4% về lượng và giảm 30,7% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 5/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 446,31 nghìn tấn, trị giá 602,16 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 5/2019 ở mức 1.448 USD/tấn, giảm 0,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2018.