Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su ngày 31/5/2019, lúc 9h30, kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 0,6JPY lên 194,8 JPY, chỉ dưới mức cao nhất 2,5 tháng trong phiên trước đó. Tính chung cả tuần giá cao su tăng khoảng 1,3%.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: May 31, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
216.9 |
216.9 |
217.0 |
216.5 |
217.0 |
+0.1 |
7 |
|
Jul 2019 |
216.0 |
215.9 |
216.7 |
214.8 |
216.6 |
+0.6 |
70 |
|
Aug 2019 |
207.7 |
207.7 |
209.9 |
206.1 |
209.7 |
+2.0 |
180 |
|
Sep 2019 |
196.2 |
196.2 |
197.4 |
195.0 |
196.6 |
+0.4 |
254 |
|
Oct 2019 |
194.7 |
194.8 |
196.0 |
194.0 |
194.9 |
+0.2 |
817 |
|
Nov 2019 |
194.2 |
194.0 |
195.7 |
193.5 |
194.8 |
+0.6 |
1,123 |
|
Total |
|
2,451 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-05-31 10:15:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
12080 |
170 |
276 |
10 |
1197800 |
11835/12660 |
11910 |
11930 |
11930 |
12080 |
ru1907 |
12095 |
115 |
264 |
10 |
1205400 |
11955/12125 |
11980 |
11890 |
11890 |
12095 |
ru1908 |
12190 |
105 |
378 |
6 |
730200 |
12070/12185 |
12085 |
12160 |
12160 |
12190 |
ru1909 |
12190 |
90 |
407558 |
329398 |
40047050000 |
12185/12190 |
12100 |
12030 |
12020 |
12275 |
ru1910 |
12155 |
-90 |
58 |
8 |
975000 |
12145/12330 |
12245 |
12220 |
12155 |
12220 |
ru1911 |
12295 |
145 |
3402 |
118 |
14521000 |
12295/12375 |
12150 |
12200 |
12190 |
12390 |
ru2001 |
13150 |
60 |
82854 |
23096 |
3033107900 |
13145/13150 |
13090 |
12990 |
12990 |
13250 |
ru2003 |
13260 |
-20 |
48 |
2 |
265200 |
13195/13375 |
13280 |
13260 |
13260 |
13260 |
ru2004 |
13220 |
-85 |
84 |
|
|
13225/13450 |
13305 |
|
|
|
ru2005 |
13325 |
60 |
4954 |
1446 |
192375600 |
13325/13340 |
13265 |
13220 |
13190 |
13430 |
Theo thitruongcaosu.net
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, Mỹ sẽ áp thuế quan 5% đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu từ Mexico từ ngày 10/6/2019 cho đến khi việc nhập cư bất hợp pháp qua biên giới phía nam dừng lại.
Nhà sản xuất cao su tự nhiên lớn nhất của Trung Quốc cho biết, sẽ ngừng khai thác mủ tại một số đồn điền từ tuần trước do hạn hán và nhiệt độ tại khu vực trồng trọng điểm của quốc gia này tăng cao.
Sản lượng công nghiệp của Nhật Bản trong tháng 4/2019 tăng, song doanh số bán lẻ tăng chậm hơn so với tháng trước đó, cho thấy nhu cầu cả trong và ngoài nước có thể chịu áp lực nghiêm trọng trong cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung kéo dài.
Đồng USD ở mức khoảng 109,33 JPY so với khoảng 109,68 JPY trong ngày thứ năm (30/5/2019).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm xuống dưới 20.751,45, thấp nhất kể từ tháng 2/2019.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2019 không thay đổi ở mức 163,4 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn SICOM giảm 0,1% xuống 155,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 30/5/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-June |
1,88 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-June |
1,61 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-June |
1,53 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-June |
1,56 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-June |
52,74 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-June |
1.370 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-June |
1.270 |
Singapore |
19-June |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Jul |
163 |
||
19-Aug |
164,5 |
|||
19-Sep |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-June |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Jul |
135,9 |
||
19-Aug |
138,5 |
|||
19-Sep |
139,7 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới. Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su, cụ thể:
Nửa đầu tháng 5, giá xuất khẩu lẫn kim ngạch xuất khẩu cao su đều giảm
Tính riêng 15 ngày đầu tháng 5, giá xuất khẩu cao su giảm 0,4%, lượng xuất khẩu cũng giảm 16,3% và trị giá giảm 16,6% so với 15 ngày trước đó.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 5, lượng cao su xuất khẩu đạt 31,71 nghìn tấn, trị giá 45,9 triệu USD, giảm 16,3% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với 15 ngày trước đó.
Kết quả này cũng giảm 31,4% về lượng và giảm 30,7% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 5/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/5, lượng cao su xuất khẩu đạt 446,31 nghìn tấn, trị giá 602,16 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với cùng kì năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 5/2019 ở mức 1.448 USD/tấn, giảm 0,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,1% so với cùng kì năm 2018.
Tại thị trường trong nước, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đồng/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đồng/độ TSC và 290 đồng/độ TSC.