Chờ...

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 31/10/2023: Tiếp đà leo thang

VOH - Giá thép ngày 31/10 tăng 4 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá sắt thép trong nước giữ bình ổn.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 31/10/2023: Tiếp đà leo thang 1
Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 31/10 giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 4 nhân dân tệ lên mức 3.729 nhân dân tệ/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 31/10/2023: Tiếp đà leo thang 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 30/10, giá quặng sắt tiếp tục tăng với hợp đồng kỳ hạn tại Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) sôi động nhất ở mức tâm lý quan trọng là 900 nhân dân tệ/tấn (122,98 USD/tấn), được thúc đẩy bởi nhu cầu vững chắc và sự lạc quan sau quyết định triển khai kích thích tài chính của người tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc.

Quặng sắt kỳ hạn tháng 1 trên Sàn DCE của Trung Quốc đã chốt phiên với giá cao hơn 2,51% ở mức 900 nhân dân tệ/tấn, cao nhất kể từ ngày 3/4.

Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 11 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 1,45% lên 121,4 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 25/9.

Baoshan Iron and Steel - Nhà sản xuất thép niêm yết lớn nhất Trung Quốc cho biết, họ kỳ vọng nhu cầu thép trong nước sẽ nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ cả lĩnh vực cơ sở hạ tầng truyền thống và cơ sở hạ tầng mới trong quý cuối năm nay và năm 2024.

Các nguyên liệu sản xuất thép khác đều tăng, với than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 trên DCE tăng lần lượt 2,74% và 1,83%.

Tính đến cuối tháng 10, Chính phủ Trung Quốc vẫn chưa có động thái nào về việc hạn chế sản lượng thép cho năm 2023. Điều này khiến những người tham gia thị trường kỳ vọng rằng có thể không có đợt cắt giảm sản lượng thép bắt buộc nào trong năm nay.

Do đó, bất kỳ sự sụt giảm sản lượng nào trong quý IV đều có thể tương đối khiêm tốn, tác động không nhiều đến tổng nguồn cung. Sản lượng thép thô năm 2023 có thể cao hơn mức năm 2022. việc tỷ suất của ngành thép giảm có thể còn kéo dài trong thời gian còn lại của năm 2023.

Theo tính toán của S&P Global, để duy trì sản lượng thép thô năm 2023 của Trung Quốc tương đương với năm 2022, nhằm mục đích khử carbon, sản lượng thép thô hàng ngày trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 phải giảm 17% so với tháng 10 xuống mức trung bình 2,27 triệu tấn.

Giá sắt thép trong nước giữ bình ổn

Theo đánh giá của Tổng Công ty Thép Việt Nam (Vnsteel), trong tháng 10/2023, thị trường thép dẹt trong nước vẫn khá ảm đảm, các nhà sản xuất thép đối mặt nhiều khó khăn đến từ nhu cầu thấp của cả thị trường nội địa và xuất khẩu.

Giá nguyên liệu HRC sau giai đoạn tăng trong quý 3/2023 thì sang đầu quý 4/2023 giá đã đi ngang hoặc điều chỉnh giảm. Đầu tháng 10/2023, Tập đoàn Hòa Phát chào giá thép cuộn cán nóng (HRC) ở mức 13,95 triệu đồng/tấn (khoảng 570 USD/tấn), giảm mạnh 240.000 đồng/tấn so với giá chào tháng 9/2023.

Mặc dù giá nguyên liệu chính không có nhiều biến động nhưng do nhu cầu thấp, tiêu thụ kém nên nhiều nhà sản xuất tôn mạ tiếp tục giảm giá trong tháng 10/2023 với mức giảm phổ biến 400.000-500.000 đồng/tấn.

Cùng với việc giảm giá, các nhà sản xuất cũng áp dụng nhiều chính sách chiết khấu, truy hồi, thưởng để kích thích nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, theo đánh giá của một số nhà phân tích, thị trường tôn mạ có thể trầm lắng kéo dài và chỉ hi vọng sang đến năm 2024 mới từng bước khởi sắc khi nhu cầu dần phục hồi.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 không biến động ở mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.