Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép ngày 9/6 giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng tăng 29 nhân dân tệ lên mức 3.681 nhân dân tệ/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)
Chốt phiên giao dịch ngày 8/6, giá quặng sắt tăng trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đạt mức cao mới trong 7 tuần, trong khi giá trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng phiên thứ 7 liên tiếp, do các ngân hàng lớn của Trung Quốc cắt giảm lãi suất tiền gửi trong một động thái được coi là hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
Quặng sắt DCIOcv1 được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 trên Sàn DCE của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 2,7% ở mức 791 nhân dân tệ/tấn (tương đương 110,91 USD/tấn). Trước đó, nó đạt 793,5 nhân dân tệ/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 18/4.
Trên Sàn SGX, hợp đồng chuẩn tháng 7 của nguyên liệu sản xuất thép SZZFN3 tăng 1,5% lên 109,50 USD/tấn, ngoài mức cao nhất trong phiên là 109,90 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 21/4.
Giá quặng sắt chủ yếu tăng do những đồn đoán kể từ cuối tháng 5 về việc Trung Quốc tung ra các biện pháp kích thích bổ sung để khôi phục lĩnh vực bất động sản đang gặp khó khăn và nền kinh tế rộng lớn hơn, bất chấp cảnh báo của các nhà phân tích rằng lợi nhuận có thể không được duy trì nếu không có các biện pháp hiệu quả và rộng rãi.
Nhu cầu thép tại Trung Quốc dự kiến sẽ suy yếu trong thời gian tạm lắng vào mùa hè trong hoạt động xây dựng tại Trung Quốc bắt đầu từ tháng này.
Thép cây trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải SRBcv1 tăng 0,2%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,2%, dây thép cuộn SWRcv1 tăng 1%, trong khi thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,2%. Than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 trên sàn giao dịch Đại Liên lần lượt giảm 1,6% và 0,1%.
Giá sắt thép trong nước giữ nguyên giá bán
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.850 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 14.490 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.890 đồng/kg.
Thép Việt Ý không thay đổi so với ngày hôm qua, thép cuộn CB240 có giá 14.220 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.590 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240, hiện có giá 14.240 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 không thay đổi, ở mức 14.770 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.460 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.750 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.640 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.170 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.200 đồng/kg