Hôm nay mức giá cao nhất 46.500 đồng/kg được ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu, thấp nhất 44.500 đồng tại Đồng Nai .
Cụ thể, giá tiêu tại Đồng Nai và Gia Lai đi ngang ở mức 44.500 đồng/kg.
Song song đó, giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ổn định trong ngưỡng 46.500 đồng/kg.
Giá tiêu tại Bình Phước ổn định ở ngưỡng 46.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Đắk Nông (Gia Nghĩa), Đắk Lắk (Ea H'leo) đứng ở ngưỡng 45.500 đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
ĐẮK LẮK |
||
— Ea H'leo |
45,500 |
0 |
GIA LAI |
||
— Chư Sê |
44,500 |
0 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa |
45,500 |
0 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
||
— Tiêu |
46,500 |
0 |
BÌNH PHƯỚC |
||
— Tiêu |
46,000 |
0 |
ĐỒNG NAI |
||
— Tiêu |
44,500 |
0 |
Ảnh minh họa: internet
Giá hạt tiêu toàn cầu tháng 6/2019 tăng bất chấp nguồn cung dồi dào. Xu hướng tăng giá được dự báo sẽ không duy trì lâu do áp lực dư cung.
Theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam, tính đến nay, nguồn cung hạt tiêu trên toàn thế giới đã vượt nhiều so với nhu cầu. Trong những năm tới, sản lượng hạt tiêu sẽ tiếp tục tăng mạnh, nhiều nước sản xuất hạt tiêu trên thế giới sẽ đều có mức tồn kho đáng kể.
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, tháng 6/2019, giá hạt tiêu trong nước tăng theo giá thế giới. Cụ thể, ngày 29/6/2019, giá hạt tiêu đen trong nước tăng từ 1,1-4,5% so với ngày 31/5/2019. Hiện giá hạt tiêu đen ở mức thấp nhất là 44.000 đồng/kg tại tỉnh Đồng Nai; mức cao nhất là 47.000 đồng/kg tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Giá hạt tiêu trắng tại thị trường trong nước ở mức 72.000 đồng/kg, thấp hơn nhiều so với mức giá 97.000 đồng/kg cùng kỳ năm 2018, nhưng tăng 1.000 đồng/kg so với tháng 5/2019.
Theo ước tính, xuất khẩu hạt tiêu tháng 6/2019 đạt 35 nghìn tấn, trị giá 85 triệu USD, giảm 7,9% về lượng và giảm 9,0% về trị giá so với tháng 5/2019, nhưng tăng 58,5% về lượng và tăng 20% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu hạt tiêu đạt 181 nghìn tấn, trị giá 461 triệu USD, tăng 37,2% về lượng và tăng 2% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2018.
Tháng 6/2019, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu ước đạt 2.429 USD/tấn, giảm 1,2% so với tháng 5/2019 và giảm 24,3% so với tháng 6/2018. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2019, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu ước đạt 2.550 USD/tấn, giảm 25,7% so với 6 tháng đầu năm 2018.
Cục Xuất nhập khẩu dự báo trong các tháng tới, xuất khẩu hạt tiêu có thể sẽ gặp nhiều khó khăn do Brasil và Indonesia chuẩn bị vào vụ thu hoạch chính.
Trên thị trường thế giới, giá hạt tiêu toàn cầu tháng 6/2019 tăng bất chấp nguồn cung dồi dào. Xu hướng tăng giá được dự báo sẽ không duy trì lâu do áp lực dư cung. Theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam, tính đến nay, nguồn cung hạt tiêu trên toàn thế giới đã vượt nhiều so với nhu cầu. Trong những năm tới, sản lượng hạt tiêu sẽ tiếp tục tăng mạnh, nhiều nước sản xuất hạt tiêu trên thế giới sẽ đều có mức tồn kho đáng kể.
Trong tháng 6/2019, nhìn chung, giá tiêu thế giới có xu hướng tăng nhẹ. Tại thị trường trong nước, giá tiêu trong nước cũng có xu hướng tăng cùng với xu hướng tăng của giá tiêu thế giới. Tuy nhiên, theo Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản, nhìn chung, thị trường hạt tiêu toàn cầu 6 tháng đầu năm 2019 vẫn chịu sức ép giảm giá do áp lực dư cung và nhu cầu ở mức thấp. Mặc dù hiện tại giá tiêu đã có sự phục hồi nhẹ nhưng thời gian tới giá tiêu sẽ khó có khả năng tăng mạnh do nguồn cung hạt tiêu toàn cầu vẫn còn dồi dào, và lượng tồn kho lớn.
Theo dự báo của Hiệp hội Hồ tiêu quốc tế, sản lượng hạt tiêu thế giới sẽ tiếp tục tăng trong năm 2019, với kỳ vọng đạt khoảng 602.000 tấn, tăng 8,27% so với năm 2018; trong đó các nước sản xuất lớn như Brazil, Campuchia và Sri Lanka đều được dự kiến sẽ có sản lượng tăng với mức tăng lần lượt là 28%, 17%, và 44%.
Giá tiêu thế giới tăng
Hôm nay 10/7/2019 lúc 9h50, giờ Việt Nam, giá tiêu thế giới giao ngay tại sàn Kochi (Ấn Độ) tăng 250Rupi/tạ,tương đương 0,70%, lên mức 35.750 Rupi/tạ. Giá tiêu giao tháng 5/2019 đi ngang ở ngưỡng 35.500 Rupi/tạ. Giá hạt tiêu trên (sàn SMX - Singapore) tháng 9 vẫn không đổi, ở mức 6.500 USD/tấn.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
GIAO NGAY |
35750 |
+250 |
0.70 |
0 |
35750 |
35250 |
35250 |
35500 |
05/19 |
35500 |
0 |
0.00 |
0 |
35500 |
35500 |
35500 |
35500 |
Giá hạt tiêu (sàn SMX - Singapore)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
09/19 |
6500 |
0 |
0 |
6500 |
6500 |
6500 |
6462 |