Hôm nay mức giá cao nhất 45.000 đồng/kg được ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu, thấp nhất 42.000 đồng tại Đồng Nai .
Cụ thể, giá tiêu tại Bình Phước hôm nay đi ngang ở mức 44.000 đồng/kg.
Song song đó, giá tiêu tại Đắk Nông (Gia Nghĩa), Đắk Lắk (Ea H'leo) ổn định ở mức 44.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hôm nay đứng yên ở ngưỡng 45.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Gia Lai cũng đi ngang ở mức 43.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Đông Nai ổn định ở ngưỡng 42.000 đồng/kg. Đây là mức giá thấp nhất tại các địa phương trọng điểm.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
ĐẮK LẮK |
||
— Ea H'leo |
44,000 |
0 |
GIA LAI |
||
— Chư Sê |
43,000 |
0 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa |
44,000 |
0 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
||
— Tiêu |
45,000 |
0 |
BÌNH PHƯỚC |
||
— Tiêu |
44,000 |
0 |
ĐỒNG NAI |
||
— Tiêu |
42,000 |
0 |
Ảnh minh họa: internet
Tìm lại thị trường cho hồ tiêu Việt Nam
Các địa phương đua nhau phát triển hồ tiêu nhưng chất lượng giảm rõ rệt, kéo theo giá trị xuất khẩu.
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), từ năm 2010 đến nay, diện tích hồ tiêu nước ta tăng rất nhanh, năm 2010 cả nước có 51,3 ngàn ha, năm 2014 là 85,6 ngàn ha, đến hết 2017 theo số liệu của các tỉnh là 151,9 ngàn ha, tăng 196% so với năm 2010, tăng 22% so với năm 2016 và vượt định hướng phát triển trên 100 ngàn ha.
Các địa phương đua nhau phát triển hồ tiêu bởi những năm trước đây sản phẩm này rất được giá, lại dễ trồng. Tuy nhiên, việc phát triển nóng đã đi kèm với hệ lụy giảm chất lượng rõ rệt. Nếu như năm 2016, giá trị xuất khẩu hồ tiêu đạt 176,6 nghìn tấn, tăng 34,3% về khối lượng và tăng 12,9% về giá trị so với năm 2015 thì những năm sau đó đến nay, giá trị xuất khẩu giảm dần.
Đến năm 2017 giá trị hồ tiêu xuất khẩu ước đạt 1,11 tỷ USD, giảm 21% so với năm 2016; năm 2018, xuất khẩu hồ tiêu đạt 758,8 triệu USD, giảm 32,1%. Nửa đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu được 180.276 tấn với giá trị đạt 463,3 triệu USD, tăng 34,1% về lượng, song lại giảm gần 1% về giá trị so với cùng kỳ 2018.
Năm 2018, Việt Nam tiếp tục là quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu khi chiếm trên 40% về sản lượng và trên 60% về thị phần xuất khẩu hồ tiêu, hồ tiêu Việt Nam xuất khẩu đến trên 105 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Giá trị xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam năm 2016 đạt 176,6 nghìn tấn, tăng 34,3% về khối lượng, kim ngạch đạt kỷ lục 1.422 triệu USD, tăng 12,9% so với năm 2015.
Năm 2017 cả nước xuất khẩu được khoản 214 nghìn tấn, giá trị ước đạt 1,11 tỷ USD giảm 21% so với năm 2016 và năm 2018 xuất khẩu được 232 nghìn tấn, giá trị đạt 758,8 triệu USD giảm 32,1% về giá trị.
6 tháng đầu năm 2019, Việt Nam xuất khẩu được 180.276 tấn Hồ tiêu, kim ngạch xuất khẩu đạt 463,3 triệu USD, lượng xuất khẩu tăng 34,1% tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu lại giảm gần 1% so với cùng kỳ 2018.
Chi phí sản xuất hạt tiêu năm 2018 của Việt Nam tăng ít nhất 10% so với năm 2017. Trong khi giá bán hạt tiêu lại giảm trên 30%, gây khó khăn rất lớn cho người trồng tiêu.
Điểm đáng chú ý là, cơ cấu sản phẩm hồ tiêu chế biến chưa hợp lý. Tiêu trắng (tiêu sọ) có giá trị gia tăng cao chỉ chiếm 10 - 15% tổng sản lượng. Hồ tiêu Việt Nam chủ yếu vẫn xuất thô, luôn cạnh tranh bằng giá ở phân khúc thấp.
Theo Cục Xuất nhập khẩu, thời gian tới, giải pháp quan trọng để ngành hồ tiêu phát triển bền vững là phải chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, nâng tỷ lệ tiêu trắng xuất khẩu đạt 30-40%, tiêu bột đạt 20% vào năm 2030; đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng thị trường yêu cầu chất lượng cao như sản phẩm tiêu hữu cơ, tiêu đỏ, tiêu xay, nhựa hồ tiêu…
Về mặt thị trường, cần tăng cường xúc tiến, mở rộng thị trường, tăng thị phần hồ tiêu Việt Nam chất lượng cao vào các thị trường Đông Bắc Á, Mỹ, EU.
Giá tiêu thế giới tăng hơn 1%
Hôm nay 22/8/2019 lúc 8h30, giờ Việt Nam, giá tiêu thế giới giao ngay tại sàn Kochi (Ấn Độ) sau 1 phiên đi ngang đã phục hồi, tăng 66,65 Rupi/tạ, tương đương 0,19%, lên mức 35.566 Rupi/tạ. Giá tiêu giao tháng 6/2019 tăng 400 Rupi/tạ, tương đương 1,13%, lên mức 35.850Rupi/tạ. Giá hạt tiêu trên (sàn SMX - Singapore) tháng 9 vẫn ổn định ở mức 6.500 USD/tấn.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
GIAO NGAY |
35566.65 |
+66.65 |
0.19 |
0 |
35566.65 |
35500 |
35500 |
35500 |
06/19 |
35850 |
+400 |
1.13 |
0 |
35850 |
35800 |
35800 |
35450 |
Giá hạt tiêu (sàn SMX - Singapore)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
09/19 |
6500 |
0 |
0 |
6500 |
6500 |
6500 |
6462 |