Giá tiêu tuần trước tăng 500 - 1.000 đồng/kg lên 45.000 - 47.000 đồng/kg. Trong đó, tỉnh Gia Lai tăng mạnh nhất lên 45.000 đồng/kg. Ba tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Phước cùng tăng 500 đồng/kg. Hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông ghi nhận giá tiêu đi ngang ở mức 46.000 đồng/kg.
Hôm nay mức giá cao nhất 47.000 đồng/kg được ghi nhận ở Bà Rịa - Vũng Tàu, thấp nhất 44.500 đồng tại Đồng Nai
Cụ thể, giá tiêu tại Đồng Nai ổn định ở mức 44.500 đồng/kg.
Giá tiêu tại Gia Lai đi ngang trong ngưỡng 45.000 đồng/kg.
Song song đó, giá tiêu tại các tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đi ngang ở mức 47.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Bình Phước ổn định ở ngưỡng 46.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại Đắk Nông (Gia Nghĩa), Đắk Lắk (Ea H'leo) đứng ở ngưỡng 46.000 đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
ĐẮK LẮK |
||
— Ea H'leo |
46,000 |
0 |
GIA LAI |
||
— Chư Sê |
45,000 |
0 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa |
46,000 |
0 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
||
— Tiêu |
47,000 |
0 |
BÌNH PHƯỚC |
||
— Tiêu |
46,500 |
0 |
ĐỒNG NAI |
||
— Tiêu |
44,500 |
0 |
Ảnh minh họa: internet
Đầu tháng 6/2019, giá hạt tiêu tại thị trường trong nước tăng từ 1,1-2,3% so với ngày 31/5/2019. Ngày 11/6/2019, giá hạt tiêu tại thị trường trong nước thấp nhất ở mức 44.000 đ/kg tại tỉnh Đồng Nai; giá cao nhất ở mức 46.000 đ/kg tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giá hạt tiêu trắng ở mức 71.000 đ/kg, thấp hơn so với mức giá 97.000 đ/kg cùng kỳ năm trước.
5 tháng đầu năm 2019, Mỹ là thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất của Việt Nam, lượng đạt gần 23,8 nghìn tấn, trị giá 66,5 triệu USD, tăng 26,8% về lượng, nhưng giảm 6,4% về trị giá.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, tháng 5/2019, xuất khẩu hạt tiêu đạt 38 nghìn tấn, trị giá 93,43 triệu USD, tăng 1,9% về lượng, nhưng giảm 0,7% về trị giá so với tháng 4/2019, tăng 64,6% về lượng và tăng 24,3% về trị giá so với tháng 5/2018. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu hạt tiêu đạt 146 nghìn tấn, trị giá 376,37 triệu USD, tăng 33% về lượng, nhưng giảm 1,3% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2018.
Tháng 5/2019, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu đạt mức 2.458 USD/tấn, giảm 2,6% so với tháng 4/2019 và giảm 24,5% so với tháng 5/2018. Lũy kế 5 tháng đầu năm 2019, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu đạt mức 2.579 USD/tấn, giảm 25,8% so với 5 tháng đầu năm 2018.
Tháng 5/2019, xuất khẩu hạt tiêu sang hầu hết các thị trường lớn đều tăng so với tháng 5/2018. Cụ thể, xuất khẩu hạt tiêu sang Hoa Kỳ tháng 5/2019 đạt 5,1 nghìn tấn, trị giá 13,58 triệu USD, tăng 13,5% về lượng, nhưng giảm 7,1% về trị giá. Đáng chú ý, lượng hạt tiêu xuất khẩu sang một số thị trường tăng trưởng 3 con số như Đức tăng 112,5%, Pakistan tăng 104,4%, Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất tăng 133%, Mianma tăng 316%.
5 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường lớn đều tăng trưởng 2 con số về lượng, nhưng giảm về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2018. Trong đó, Mỹ là thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất của Việt Nam, lượng đạt gần 23,8 nghìn tấn, trị giá 66,5 triệu USD, tăng 26,8% về lượng, nhưng giảm 6,4% về trị giá.
Trên thị trường thế giới, giá hạt tiêu toàn cầu tăng trở lại, nhưng xu hướng tăng được dự báo sẽ khó duy trì lâu do nguồn cung dồi dào. Theo số liệu từ Hiệp hội Hạt tiêu quốc tế, năm 2019 sản lượng hạt tiêu thế giới sẽ tiếp tục tăng, dự kiến đạt khoảng 602.000 tấn, tăng 8,27%, trong đó Brasil tăng 28%, Campuchia tăng 17%, Sri Lanka tăng 44%, đạt 26.700 tấn. Riêng Việt Nam dự báo sản lượng đạt 240.000 tấn, tăng khoảng 9% do diện tích trồng mới từ năm 2014-2016 bắt đầu cho thu hoạch.
Giá tiêu thế giới đi ngang
Hôm nay 24/6/2019 lúc 8h45, giờ Việt Nam, giá tiêu thế giới giao ngay tại sàn Kochi (Ấn Độ) tiếp tục ổn định ở mức 36.365 Rupi/tạ. Giá tiêu giao tháng 5/2019 tăng 150 Rupi/tạ, đi ngang trong ngưỡng 36.433 Rupi/tạ. Giá hạt tiêu trên (sàn SMX - Singapore) tháng 9 vẫn không đổi, ở mức 6.500 USD/tấn.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
GIAO NGAY |
36365 |
0 |
0 |
0 |
36635 |
36365 |
36635 |
35900 |
05/19 |
36433.35 |
0 |
0 |
0 |
36433.35 |
36075 |
36283.35 |
36283.35 |
Giá hạt tiêu (sàn SMX - Singapore)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
09/19 |
6500 |
0 |
0 |
6500 |
6500 |
6500 |
6462 |