Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 30/1/2023: Giảm sâu
Chốt phiên đầu tuần, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, giảm 900 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.400 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.500 |
55.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.500 |
55.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.400 |
55.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.452 |
54.752 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.629 |
41.629 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.393 |
32.393 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.212 |
23.212 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 30/1/2023: Giảm nhanh
Sáng nay giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 67 triệu đồng/lượng, bán ra 68 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng mỗi lượng so với sáng hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng đi xuống, khi được các doanh nghiệp giao dịch quanh 55 triệu đồng/lượng mua vào, 56,2 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 30/1/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên cuối tuần, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 67,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,4 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.400 |
68.400 |
Vàng SJC 5c |
67.400 |
68.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.400 |
68.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.400 |
56.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.400 |
56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.200 |
56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.146 |
55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.154 |
42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.801 |
32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.504 |
23.504 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.400 |
68.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 1927.5 - 1928.5 USD/ounce. Trong phiên cuối tuần, kim loại quý giao dịch ở mức 1916.3 - 1936.3 USD/ounce.
Năm 2022, thị trường đã chứng kiến sự ảnh hưởng tiêu cực lên vàng từ sự kết hợp giữa tỉ lệ lạm phát cao và sự tăng trưởng lãi suất.
Sang năm 2023, sự ấn định lãi suất, lạm phát và những xung đột về địa chính trị có thể sẽ là những nhân tố thúc đẩy lợi suất của vàng.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh