Tiêu điểm: Nhân Humanity
Chờ...

5 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn bạn cần phải nhớ

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì bắt buộc cần phải biết trong quá trình học tiếng Anh. (Bạn nào thích xem video có thể kéo xuống cuối bài để xem video, đừng quên làm bài tập ở phần 4 nhé).

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì bắt buộc cần phải biết trong quá trình học tiếng Anh. Nó xuất hiện phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn nhé.

hien-tai-tiep-dien-hinh-00

  1. Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Công thức chi tiết của thì hiện tại tiếp diễn

Thể khẳng định:   S + am / is / are / + V-ing
Thể phủ định:    S + am / is / are / + not + V-ing
Thể nghi vấn:   (Wh-words) + am / is / are / + S + V-ing?

Ghi nhớ chung: tất cả các thì có chữ tiếp diễn đều phải có đủ 2 thành phần trong động từ, đó là BE và V-ING (phân từ hiện tại)

Ở thì hiện tại tiếp diễn, tùy theo chủ từ mà động từ BE được chia thành AM/IS/ARE.

  1. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có 5 cách dùng cần phải ghi nhớ:

  1. Diễn tả việc đang xảy ra ở hiện tại

  • We are learning English now. (Chúng tôi đang học tiếng Anh)
  • She isn’t cooking in the kitchen at present. (Cô ấy đang không nấu ăn trong nhà bếp)
  • Where are you going? (Bạn đang làm gì vậy?)
  1. Diễn tả việc xảy ra mang tính chất tạm thời

  • Usually, I drink tea, but today, I am drinking coffee. (Bình thường, tôi uống trà; nhưng hôm nay, tôi uống cà phê)
  1. Diễn tả sự thay đổi của sự việc

  • The earth is becoming hotter and hotter. (Trái đất đang trở nên nóng hơn)
  1. Diễn tả thói quen gây khó chịu (dùng với ALWAYS)

  • Babies are always crying. (Em bé thường hay khóc nhè)
  • He is always telling lies. (Anh ấy thường hay nói dối)
  1. Diễn tả sự sắp đặt cho tương lai

  • We are visiting Thailand next summer holiday. (Chúng tôi sẽ đi Thái Lan vào kì nghỉ hè sắp tới)
  1. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

  • now;
  • right now;
  • at present;
  • at the moment;
  • at this time (bây giờ / ngay lúc này)
  • today;
  • this week;
  • this month;
  • etc.

Xem video full bài giảng về thì hiện tại tiếp diễn dưới đây

  1. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau(đáp án ở cuối bài nhé).

  1. What ________ she ________ now? (do)
    She ________ some clothes in the bathroom. (wash)
  2. My motorbike has broken down this morning, so I ________ to work by bus today. (go)
  3. Don’t wait for him anymore. He ________ late. (always/arrive)
    What’s your plan for the weekend?
  4. We ________ our grandparents in Vung Tau. (visit)
  5. My mom ________ more beautiful day by day. (become)

Thì hiện tại tiếp diễn được ứng dụng rất nhiều trong văn nói tiếng Anh vì thế mọi người cần phải làm bài tập và ôn luyện thường xuyên để nắm rõ và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn lưu loát hơn trong giao tiếp cũng như thi cử.

Bài viết được thực hiện bởi Ms Ngọc Ruby - Trung tâm tiếng Anh HP Academy
Trung tâm Anh Ngữ HP Academy.
Địa chỉ:
 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM
Số điện thoại: 0909 861 911 
Email: hpacademy.vn@gmail.com 

Đáp án bài tập:

  1. is she doing – is washing
  2. am going
  3. is always arriving
  4. are visiting
  5. is becoming
Thì hiện tại đơn tiếng Anh - bí quyết để nắm vững: Bất cứ ai khi mới đầu học tiếng Anh, chắc chắn sẽ đều được học thì hiện tại đơn trước tiên. Đây là một loại thì cơ bản nhất và bắt buộc phải thuộc “nằm lòng”.
Cách luyện ngữ pháp tiếng Anh với bài tập thì hiện tại đơn có đáp ánHọc ngữ pháp tiếng Anh xong rồi thì phải áp dụng một chút chứ nhỉ? Các bài tập sau đây sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức thật hiệu quả.
Bình luận