Chờ...

Những điều cần biết về concessive clause – mệnh đề nhượng bộ

Mệnh đề nhượng bộ (concessive clause) là một phần trong cấu trúc câu phức, thường bắt đầu bằng “although/though” hay “even though”.

1. Cách sử dụng concessive clause (mệnh đề nhượng bộ) - Although/Though/Even though

1.1 Ý nghĩa của concessive clause (mệnh đề nhượng bộ)

Although/Though/Even though + Clause: có ý nghĩa là “mặc dù” và thường được theo sau bởi một mệnh đề.

Ví dụ:   

  • I still feel hungry even though I had a big lunch.
  • Although I've been to his house several times, I still can't remember how to get there.
  • Even though I cycle to work, I don’t feel very fit.

Chú ý: KHÔNG dùng “but” khi trong câu đã dùng “although/though/even though”: Although the car's old, but it still runs well.

1.2 Cách sử dụng đặc biệt của Though/Although 

Thay vì theo sau “though/although” là một mệnh đề, chúng ta có thể dùng một tính từ, trạng từ, quá khứ phân từ (V3/ed), hiện tại phân từ (V-ing), cụm giới từ hoặc một cụm danh từ. Cách nói này có thể được xem là dạng rút gọn mệnh đề nhượng bộ. (Khi chủ ngữ của mệnh đề nhượng bộ và chủ ngữ của mệnh đề chính đồng nhất.)

Though/ Although + Adjective/ Adverb 

Ví dụ:

  • Though more expensive, the new car is safer and more efficient.
  • I departed willingly, though sadly.

Though/ Although + Past particile/Present participle

Ví dụ:     

  • Davidson fought bravely, and although badly wounded, he refused to surrender.
  • Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics.

Though/ Although + Prepositional Phrase

Ví dụ:   

  • Although in poor health, she continued to carry out her duties.

Though/ Although + Noun Phrase

Ví dụ:     

  • Though a lillte girl, she managed to walk home alone from the jungle. 

1.3 Lưu ý khi sử dụng Though (Không áp dụng với Although) 

THOUGH cũng có thể được đặt cuối mệnh đề thứ hai. Cách diễn đạt ý tưởng đối lập này rất phổ biến trong tiếng Anh nói thường ngày và được dùng để thay thế cho “despite this”.

Ví dụ:     

  • We waited ages for our food. The waiter was really nice, though.
  • I think she's Swiss. I'm not sure, though.

THOUGH còn được dùng sau một tính từ trong tiếng Anh trang trọng.  

Ví dụ:     

  • Poor though her family was, they would never ask for help. 
  • Strange though it may seem, I like housework. 

2. Cách sử dụng concessive clause (mệnh đề nhượng bộ) - In spite of/Despite 

In spite of/Despite + Noun/Ving: các từ này cũng có ý nghĩa tương tự như “although/though”, nhưng không dùng với mệnh đề, mà chỉ dùng với danh từ hoặc V-ing. 

Ví dụ:  

  • In spite of the pain in his leg, he completed the marathon.
  • Despite having a headache, Joe came to the birthday.

Chúng ta có thể đặt “in spite of / despite” ở vị trí sau mệnh đề chính. 

Ví dụ:    

  • He won despite being injured.
  • We went out in spite of the rain.

Trong văn viết, người ta cũng thường dùng “in spite of / despite + the fact that + Subject + Verb”.

Ví dụ:    

  • Kelly loved her husband in spite of the fact that he drank too much.
  • The football team continued their training session despite the fact that it was raining.

3. Bài tập ứng dụng 

Bài 1: Choose the word or phrase that best completes each sentence. 

1. We decided to buy the house, __________ we didn't really have enough money.

A. despite        

B. in spite of        

C. even though     

D. despite of

2. _________ my careful planning, we ended up staying in a really bad hotel.

A. Despite       

B. But             

C. Even though     

D. In spite

3. Our team lost. It was a good game, _________.

A. even though    

B. in spite of        

C. although        

D. though

4. You keep making that stupid noise _________ I've asked you to stop three times.

A. despite        

B. even though    

C. in spite of         

D. because

5. I won the race _________ coming last in the practice run.

A. because        

B. in spite of        

C. even though    

D. because

6. I handed my report in on time ________ the fact that I had been ill all day.

A. despite        

B. even though    

C. although        

D. though

7. ___________ he's a millionaire, he lives in a very small flat.

A. Despite      

B. In spite of        

C. Even though    

D. Because

8. Strange ___________ it may seem, I like housework.

A. in spite of         

B. although         

C. though         

D. despite

9. __________ it rained a lot, I enjoyed the holiday.

A. Because of        

B. Despite         

C. In spite of        

D. Though

10. Raymond, ____ very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk.

A. although           

B. but             

C.  in spite of        

D. despite

Bài 2: Sentence Transformation.

1. In spite of the fact that he was tired, he continued working. 

→Although ………………………………………………………………………..

2. Although she lives in my neighborhood, I rarely meet her. 

→Despite the fact ………………………………………………………………….

3. Although he was wrong, he didn’t say he was sorry. 

→In spite of …………………………………………………………………….…

4. In spite of being very good at science, Tom doesn’t want to be a doctor. 

→Even though ……………………………………………………………………. 

5. Although their family was poor, they wouldn’t do anything dishonestly. 

→Poor ……………………………………………………………………………..

------------------------------------

Người biên soạn:

Giáo viên Lê Phước Khoa 

Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến