Theo đó, phương thức, thủ tục, thời gian xét tuyển của trường Đại học Công nghiệp TPHCM cụ thể như sau:
* Tại cơ sở TPHCM, trường Đại học Công nghiệp TPHCM sử dụng 04 phương thức xét tuyển:
a) Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); Học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; Học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ khá trở lên; Học sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các Chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31/7/2020.
b) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12)/3.
Ví dụ điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển được tính: (điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 10 + điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 môn Toán lớp 12)/3, các môn còn lại được tính tương tự.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức năm 2020.
Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
* Tại phân hiệu Quảng Ngãi, trường Đại học Công nghiệp TPHCM sử dụng 03 phương thức xét tuyển:
a) Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi Quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); Học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; Học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ khá trở lên; Học sinh có Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các Chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31/7/2020.
b) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18.00 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12)/3.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
* Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển:
a) Đối với phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12: Thời gian dự kiến nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ đầu 5/2020 đến hết ngày 5/7/2020.
b) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức: Theo tiến độ chung của các kỳ thi; thời gian dự kiến nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 15/6/2020 đến hết ngày 20/7/2020.
* Nhóm ngành/Ngành xét tuyển
- Nhóm ngành/Ngành tại cơ sở TPHCM
STT |
Tên ngành/Nhóm ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
|
---|---|---|---|---|
Đại trà |
Hệ CLC |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo |
7510301 |
7510301C |
A00, A01, C01, D90 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
7510303C |
A00, A01, C01, D90 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
7510302C |
A00, A01, C01, D90 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
A00, A01, C01, D90 |
|
5 |
IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng |
7510304 |
A00, A01, C01, D90 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
7510201C |
A00, A01, C01, D90 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
7510203C |
A00, A01, C01, D90 |
8 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
7510202C |
A00, A01, C01, D90 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
A00, A01, C01, D90 |
|
11 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01, C01, D90 |
|
12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00, A01, C01, D90 |
|
13 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
A00, C01, D01, D90 |
|
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
A00, C01, D01, D90 |
|
15 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 05 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; |
7480201 |
7480103C |
A00, C01, D01, D90 |
16 |
Khoa học dữ liệu |
7480109 |
A00, C01, D01, D90 |
|
17 |
Công nghệ hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc - Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ - Hóa dược; Công nghệ Vô cơ - Vật liệu. |
7510401 |
7510401C |
A00, B00, C02, D07 |
18 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
19 |
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm |
7720497 |
A00, B00, D07, D90 |
|
20 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm |
7540106 |
A00, B00, D07, D90 |
|
21 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
7420201C |
A00, B00, D07, D90 |
22 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Bảo hộ lao động |
7510406 |
7510406C |
A00, B00, C02, D07 |
23 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
A01, C01, D01, D96 |
|
24 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
B00, C02, D90, D96 |
|
25 |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
7340201C |
A00, A01, D01, D90 |
26 |
Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán |
7340301 |
7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
27 |
Marketing |
7340115 |
7340115C |
A01, C01, D01, D96 |
28 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 3 chuyên ngành: |
7810103 |
A01, C01, D01, D96 |
|
29 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
7340101C |
A01, C01, D01, D96 |
30 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
7340120C |
A01, C01, D01, D96 |
31 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A01, C01, D01, D90 |
|
32 |
Ngôn ngữ anh |
7220201 |
D01, D14, D15, D96 |
|
33 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, C00, D01, D96 |
|
34 |
Luật quốc tế |
7380108 |
A00, C00, D01, D96 |
Ghi chú: CLC là ký hiệu chất lượng cao
- Ngành xét tuyển tại Phân hiệu Quảng Ngãi
STT |
Tên ngành |
Mã Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A01, C01, D90 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
A00, A01, C01, D90 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
4 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, C01, D01, D90 |
5 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D90 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A01, C01, D01, D96 |
Các tổ hợp 3 môn xét tuyển:
- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý
- Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
- Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
- Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
- Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học
- Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
- Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
- Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
Đại học RMIT Việt Nam hỗ trợ du học sinh, học sinh lớp 12 không bị gián đoạn kế hoạch du học - Đại học RMIT Việt Nam đề xuất các biện pháp hỗ trợ du học sinh trở về nước tránh dịch Covid-19 và sinh viên Việt Nam tốt nghiệp đúng hạn và không bị gián đoạn kế hoạch du học.
Sinh viên chế tạo hệ thống hỗ trợ giám sát khoảng cách phòng dịch COVID-19 - Hệ thống hỗ trợ giám sát đảm bảo việc giữ khoảng cách an toàn phòng chống dịch COVID-19 từ nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) của sinh viên vừa được thử nghiệm thành công.