Theo đó, thí sinh đạt điểm cao nhất là 28.85 (chưa tính điểm ưu tiên), trúng tuyển vào ngành Khoa học Máy tính. Ở hệ đại học chính quy, điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 25.75 (ngành Khoa học Máy tính). Có 5 ngành/nhóm ngành có điểm chuẩn từ 24.00 trở lên: ngành Khoa học Máy tính, ngành Kỹ thuật Máy tính; nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử viễn thông và Kỹ thuật Điều khiển – tự động hóa; nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp, Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; ngành Kỹ thuật Ô tô.
Hệ Đại học chính quy chương trình chất lượng cao, tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, Điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất là 24.75 (ngành Khoa học máy tính); Có 5 ngành có điểm chuẩn từ 22.00 trở lên: Khoa học Máy tính (CLC); Kỹ thuật Máy tính (CLC); Kỹ thuật Cơ điện tử (CLC); Kỹ thuật Hoá học (CLC); Kỹ thuật Ô tô (CLC).
Ảnh minh họa
Thống kê điểm xét tuyển của thí sinh trúng tuyển (có tính điểm ưu tiên và khuyến khích):
-Khoảng 22% thí sinh có tổng điểm >=25;
-Khoảng 77% thí sinh có tổng điểm >= 22 điểm;
- Số thí sinh từ 18 đến 20 điểm rất ít (132 thí sinh).
- Tổng điểm tập trung nhiều vào khoảng từ 23.5 đến 25.5 điểm.
Lưu ý cách tính điểm khi xét tuyển:
Điểm xét tuyển = tổng điểm tổ hợp môn thi THPT Quốc gia 2019 (làm tròn đến 0.25) + điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh được xét trúng tuyển có điểm xét tuyển cao hơn hoặc bằng với điểm chuẩn trúng tuyển ngành/nhóm ngành. Sau khi lọc ảo chung toàn quốc, thí sinh chỉ trúng tuyển vào một ngành/nhóm ngành có thứ tự nguyện vọng ưu tiên cao nhất.
Cách tra cứu kết quả xét tuyển:
Thí sinh dùng chức năng Tra cứu để xem kết quả trúng tuyển, ngành trúng tuyển, mã số sinh viên và ngày giờ gọi nhập học tại trang web Tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa https://mybk.hcmut.edu.vn/tuyensinh
Kết quả trúng tuyển và gọi nhập học không gửi qua bưu điện.
Hướng dẫn thủ tục nhập học tra cứu tại:
Xét tuyển chương trình đặc biệt dành cho các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại khu vực Tây nguyên và Tây Nam bộ:
Ngoài ra, các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên và Tây Nam bộ, có thể tham gia dự tuyển vào các ngành của trường ĐH Bách Khoa - ĐHQG-HCM mở riêng, đào tạo tại Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre.
Điều kiện dự tuyển: Có điểm xét tuyển (điểm thi THPT QG 2019, cộng điểm ưu tiên - nếu có) thấp hơn tối đa 02 điểm so với điểm chuẩn của các ngành tương ứng của trường ĐHBK.
Xem thêm thông tin tuyển sinh đặc biệt này tại website của Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre (http://vnuhcm-cbt.edu.vn).
Nhập học:
Thời gian làm thủ tục nhập học: vào các ngày 10, 12 và 13/08/2019. Chú ý mỗi sinh viên có ngày giờ nhập học riêng (xem chi tiết khi tra cứu kết quả tuyển sinh). Các thí sinh không nộp xem như đã từ chối quyền nhập học vào trường.
Địa điểm làm thủ tục nhập học: Phòng Đào tạo, trường Đại học Bách Khoa, 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP.HCM.
Dưới đây là điểm chuẩn từng ngành
STT |
Mã ngành |
Nhóm ngành/Ngành |
Tổ hợp môn tuyển sinh |
Điểm Chuẩn Trúng Tuyển |
|
||||
1 |
106 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
25.75 |
2 |
107 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
25 |
3 |
108 |
Kỹ thuật Điện; |
A00; A01 |
24 |
4 |
109 |
Kỹ thuật Cơ khí; |
A00; A01 |
23.5 |
5 |
112 |
Kỹ thuật Dệt; |
A00; A01 |
21 |
6 |
114 |
Kỹ thuật Hóa học; |
A00; B00; D07 |
23.75 |
7 |
115 |
Kỹ thuật Xây dựng; |
A00; A01 |
21.25 |
8 |
117 |
Kiến trúc |
V00; V01 |
19.75 |
9 |
120 |
Kỹ thuật Địa chất; |
A00; A01 |
21 |
10 |
123 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01; D01; D07 |
23.75 |
11 |
125 |
Kỹ thuật Môi trường; |
A00; A01; B00; D07 |
21 |
12 |
128 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; |
A00; A01 |
24.5 |
13 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01; D07 |
19.75 |
14 |
130 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
A00; A01 |
19.5 |
15 |
131 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
A00; A01 |
19.5 |
16 |
137 |
Vật lý Kỹ thuật |
A00; A01 |
21.5 |
17 |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
A00; A01 |
22.5 |
18 |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) |
A00; A01 |
22 |
19 |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
A00; A01 |
19 |
20 |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
25 |
21 |
145 |
Kỹ thuật Tàu thủy; |
A00; A01 |
23 |
|
||||
22 |
206 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
24.75 |
23 |
207 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
24 |
24 |
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử |
A00; A01 |
20 |
25 |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
21 |
26 |
210 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00; A01 |
23.75 |
27 |
214 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
22.25 |
28 |
215 |
Kỹ thuật Xây dựng |
A00; A01 |
18 |
29 |
219 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
21.5 |
30 |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí |
A00; A01 |
18 |
31 |
223 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01;D01; D07 |
20 |
32 |
225 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
18 |
33 |
242 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
22 |
|
||||
34 |
419 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
21.75 |
35 |
441 |
Bảo dưỡng Công nghiệp - Chuyên ngành Bảo dưỡng Cơ điện tử; Chuyên ngành Bảo dưỡng Công nghiệp |
A00; A01 |
18 |
36 |
445 |
Kỹ thuật Xây dựng - Chuyên ngành Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trường |
A00; A01 |
19.25 |
37 |
446 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông - Chuyên ngành Cầu đường |
A00; A01 |
18 |
38 |
448 |
Kỹ thuật Điện - Chuyên ngành Năng lượng tái tạo |
A00; A01 |
22 |