Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2018.
Theo đó, điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (theo danh sách công bố, không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo) phải lớn hơn hoặc bằng 15.00 điểm cho tất cả các khối ngành.
Đại học Công nghiệp TPHCM (Ảnh: Kênh tuyển sinh)
Trường sẽ căn cứ trên điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ là điểm thi môn chính trong tổ hợp xét tuyển (nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn);
- Nếu ngành đăng ký xét tuyển có nhiều tổ hợp môn thi thì điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo tổng điểm của tổ hợp môn thi có điểm lớn nhất.
Chú ý: Không có mức chênh lệch điểm trúng tuyển đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau của cùng một ngành xét tuyển.
* Các tổ hợp 3 môn xét tuyển:
- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý
- Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học
- Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
- Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
- Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
- Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
- Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
- Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
- Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội
Chỉ tiêu xét tuyển (tại cơ sở TPHCM)
STT |
Nhóm Ngành/ Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn chính |
Chỉ tiêu |
Tổng chỉ tiêu 2018 |
||
Hệ đại trà |
Hệ chất lượng cao |
Đại trà |
Chất lượng cao |
|||||
1 |
Nhóm ngành Công nghệ Điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510301 |
7510301C |
A00, A01, |
Toán |
280 |
80 |
360 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
7510302 |
7510302C |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
210 |
40 |
250 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
7510201C |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
75 |
40 |
115 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
7510203C |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
70 |
40 |
110 |
5 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
7510202C |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
70 |
40 |
110 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
170 |
170 |
||
7 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
A00, A01, C01, D90 |
Toán |
140 |
140 |
||
8 |
Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng gồm 02 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580201 |
A00, A01, |
Toán |
130 |
130 |
||
9 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
A00, C01, D01, D90 |
Toán |
140 |
140 |
||
10 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
A00, C01, D01, D90 |
Toán |
70 |
70 |
||
11 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tingồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin |
7480201 |
7480103C |
A00, C01, |
Toán |
280 |
120 |
400 |
12 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc - Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ - Hóa dược; Công nghệ Vô cơ - Vật liệu |
7510401 |
7510401C |
A00, B00, |
Hóa |
280 |
40 |
320 |
13 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
140 |
80 |
220 |
14 |
Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm |
7720497 |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
80 |
80 |
||
15 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn Thực phẩm |
7540106 |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
80 |
80 |
||
16 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
7420201C |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
70 |
40 |
110 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
7510406C |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
280 |
80 |
360 |
18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
280 |
280 |
||
19 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00, B00, D07, D90 |
Hóa |
280 |
280 |
||
20 |
Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán |
7340301 |
7340301C |
A00, C01, |
Toán |
350 |
80 |
430 |
21 |
Ngành Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
7340201C |
A00, C01, |
Toán |
200 |
80 |
280 |
22 |
Marketing |
7340115 |
7340115C |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
140 |
40 |
180 |
23 |
Ngành Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: |
|||||||
-Quản trị kinh doanh |
7340101 |
7340101C |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
350 |
200 |
550 |
|
-Quản trị khách sạn |
7810201 |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
70 |
70 |
|||
-Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
70 |
70 |
|||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
70 |
70 |
|||
24 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
7340120C |
A01, C01, D01, D96 |
Toán |
70 |
40 |
110 |
25 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A01, C01, D01, D90 |
Toán |
70 |
70 |
||
26 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, D01, D96 |
Toán |
70 |
70 |
||
C00 |
Văn |
|||||||
27 |
Luật quốc tế |
7380108 |
A00, D01, D96 |
Toán |
70 |
70 |
||
C00 |
Văn |
|||||||
28 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D14, D15, D96 |
Tiếng Anh |
880 |
880 |
||
TỔNG CHỈ TIÊU TUYỂN SINH 2018 TẠI CƠ SỞ TPHCM |
5,540 |
1,040 |
6,580 |