Đối tượng tuyển sinh là những học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hoặc đã được xét tốt nghiệp THPT tại kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
Phương thức tuyển sinh
* Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 theo các tổ hợp môn thi.
Các tổ hợp môn xét tuyển của Đại học Văn hóa như sau:
- C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)
- D01 (Ngữ văn, Toán, tiếng Anh)
- D09 (Toán, Lịch sử, tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa lý, tiếng Anh)
- D14 (Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh)
- D15 (Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh)
- R01 (Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật)
- R02 (Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật)
- R03 (Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật)
- R04 (Ngữ văn, Năng khiếu nghệ thuật 1, Năng khiếu nghệ thuật 2).
- Điểm xét tuyển căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2018 và không có điểm môn thi THPT quốc gia trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Sinh viên Đại học Văn hóa TPHCM (Ảnh: danhsachtruongdaihoc)
- Điểm xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành đào tạo được tính như sau:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + MUTKV + MUTĐT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển
M1: ĐTK môn học thứ nhất bậc THPT
M2: ĐTK môn học thứ hai bậc THPT hoặc hoặc điểm thi tuyển sinh môn Năng khiếu
M3: ĐTK môn học thứ ba bậc THPT hoặc điểm thi tuyển sinh môn Năng khiếu
MUTKV: Điểm ưu tiên khu vực
MUTĐT: Điểm ưu tiên đối tượng
- Quy định chỉ số phụ khi xét tuyển:
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau tại một mức điểm có số lượng thí sinh vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được xác định, Trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển được áp dụng chung cho các ngành tuyển sinh. Cụ thể:
- Đối với trường hợp xét trong cùng một tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển, nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được xác định, Trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên sau: Ưu tiên thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào ngành đó có tổng điểm thực cao hơn; giữa các thí sinh có nguyện vọng 1 vào ngành đó có tổng điểm bằng nhau sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn), có điểm thi môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Toán), có điểm thi môn Ngữ văn cao, sau đó đến môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn và môn Toán).
- Chính sách ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Phương thức 2: Xét tuyển từ điểm trung bình chung các môn học tập bậc THPT (xét theo học bạ THPT của thí sinh) thuộc các tổ hợp môn thi.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: tính điểm trung bình chung môn học lớp 10, lớp 11, lớp 12 (Điểm tổng kết - ĐTK) theo từng tổ hợp môn xét tuyển của ngành, chuyên ngành. Trường dành 30% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
Kết quả học tập bậc THPT: tính điểm trung bình chung môn học lớp 10, lớp 11, lớp 12 (Điểm tổng kết - ĐTK) từ 5,0 trở lên (thang điểm 10).
* Phương thức 3: Thi tuyển năng lực đầu vào, kết hợp với xét tuyển.
Việc kết hợp giữa thi tuyển năng lực đầu vào, kết hợp với xét tuyển kết quả thi THPT Quốc gia/học bạ khá linh hoạt. Thí sinh có thể lựa chọn theo một trong những cách sau:
- Thi 1 môn năng khiếu, kết hợp với xét tuyển 2 môn văn hóa trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
- Thi 1 môn năng khiếu, kết hợp với xét tuyển 2 môn văn hóa dựa vào điểm trung bình chung môn học bậc THPT (xét theo học bạ THPT của thí sinh).
- Thi 2 môn năng khiếu, kết hợp với xét tuyển 1 môn văn hóa trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
- Thi 2 môn năng khiếu, kết hợp với xét điểm trung bình chung 1 môn văn hóa bậc THPT (xét theo học bạ THPT của thí sinh).
- Điểm môn thi Năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
Chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã ngành tuyển sinh |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp môn |
Chỉ tiêu xét tuyển |
|
---|---|---|---|---|---|---|
THPT Quốc gia |
Học bạ THPT |
|||||
1 |
Thông tin - Thư viện |
7320201 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
35 |
15 |
2 |
Bảo tàng học |
7320305 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
28 |
12 |
3 |
Việt Nam học |
7310630 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
28 |
12 |
4 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
7320402 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
35 |
15 |
5 |
Quản lý văn hóa chuyên ngành (1) Quản lý hoạt động Văn hóa Xã hội |
7229042A |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
42 |
18 |
Quản lý văn hóa chuyên ngành (2) Quản lý Di sản văn hóa |
7229042B |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
21 |
9 |
|
Quản lý văn hóa chuyên ngành (3) Tổ chức hoạt động Văn hóa Nghệ thuật |
7229042C |
- Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, Năng khiếu nghệ thuật 1, Năng khiếu nghệ thuật 2. |
R01 R02 R03 R04 |
42 |
18 |
|
Quản lý văn hóa chuyên ngành (4) Biểu diễn âm nhạc |
7229042D |
- Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật - Ngữ văn, Năng khiếu nghệ thuật 1, Năng khiếu nghệ thuật 2. |
R01 R02 R03 R04 |
21 |
9 |
|
6 |
Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa Việt Nam |
7229040A |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
28 |
12 |
Văn hóa học chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa |
7229040B |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
28 |
12 |
|
Văn hóa học chuyên ngành Truyền thông Văn hóa |
7229040C |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D14 |
35 |
15 |
|
7 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7220112 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
21 |
9 |
8 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành |
7810103A |
- Toán, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
D10 D01 D09 D15 |
77 |
33 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch |
7810103B |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, tiếng Anh - Toán, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
C00 D01 D09 D15 |
84 |
36 |