Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh thông báo thông tin về điều kiện xét tuyển theo Phương thức 3 - Xét điểm tốt nghiệp THPT năm 2020 - Tuyển sinh đại học hệ chính quy vào các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Phương thức 3 Xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT năm 2020
Chỉ tiêu và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ngưỡng ĐBCLĐV) của Phương thức 3 - Xét tuyển theo điểm tốt nghiệp THPT năm 2020 tại các cơ sở đào tạo của Trường năm 2020 như sau:
TT |
Ngành |
Mã ngành ĐKXT |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu xét tuyển |
Ngưỡng ĐBCLĐV |
---|---|---|---|---|---|---|
I |
Tại TP. Hồ Chí Minh |
1028 |
||||
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
326 |
17.00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (CT Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
34 |
15.50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
3 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
100 |
15.50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
4 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
67 |
17.00 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
5 |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
105 |
20.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
6 |
Kiến trúc (CT Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
25 |
20.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
7 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
64 |
15.50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (CT Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
30 |
15.50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
9 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
62 |
18.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
10 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
39 |
20.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
42 |
18.00 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
|||||
12 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
32 |
19.00 |
Toán – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H02 |
|||||
13 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
50 |
20.00 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
|||||
14 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu |
H01 |
29 |
20.00 |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu |
H06 |
|||||
15 |
Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
23 |
15.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
Phương thức tuyển sinh riêng (xem thông báo) |
||||||
II |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Dành cho thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ) |
131 |
||||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
49 |
15.50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
42 |
17.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
40 |
17.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
III. |
Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Dành cho thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt) |
77 |
||||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học |
A00 |
30 |
15.50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
A01 |
|||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật |
V00 |
47 |
17.00 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật |
V01 |
|||||
Toán - Tiếng Anh - Vẽ Mỹ thuật |
V02 |
|||||
Tổng cộng |
1236 |
II. Quy định khi xét tuyển
- Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Cụ thể:
- Xét tuyển vào các ngành khối A: Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT);
- Xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT);
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh);
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo;
- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó;
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT;
- Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2020 đạt từ 5,0 trở lên;
- Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng. Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển lần 1 tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
- Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (bao gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Thành phố Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học.
- Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (bao gồm: Đắk Lắk, Gia lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Thành phố Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
Đại học KHXH & NV TPHCM: Hơn 2.800 chỉ tiêu cho phương thức điểm thi THPT 2020 - Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn (KHXH&NV), ĐHQG-TPHCM công bố chỉ tiêu còn lại của đợt xét tuyển bằng phương thức dùng điểm thi THPT quốc gia năm 2020.