Các phương thức tuyển sinh của Trường Đại học An Giang như sau:
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (tối đa 1% chỉ tiêu)
Phương thức 1.1: Tuyển thẳng theo quy định Bộ GD&ĐT
- Đối tượng: Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Cách đăng ký: Các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tại Sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 1.2: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2021 (theo quy định ĐHQG TPHCM)
- Đối tượng: Áp dụng cho các trường có đào tạo chương trình giáo dục trung học phổ thông chính quy (trường THCS-THPT, trường THPT), gọi chung là trường THPT.
Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
- Đảm bảo 02 tiêu chí chính:
- Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT
- Và điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
- Các tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
Xem thêm: Tuyển sinh 2021: Danh sách 149 trường THPT được ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG TPHCM
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG TPHCM (tối đa 4% chỉ tiêu ở các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên)
Đối tượng: Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc; Học sinh của các trường THPT thuộc danh sách trường ưu tiên do Giám đốc ĐHQG TPHCM phê duyệt năm 2021 (theo Phụ lục 7 đính kèm của Đề án tuyển sinh 2021).
Điều kiện đăng ký:
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT
- Thí sinh của các trường THPT chuyên, năng khiếu: Kết quả học tập THPT đạt loại giỏi 2 trong 3 năm học THPT (không phân biệt thứ tự năm).
- Thí sinh của các trường THPT thuộc nhóm các trường ưu tiên do Giám đốc ĐHQG TPHCM phê duyệt năm 2021: Kết quả học tập THPT đạt loại giỏi trong 3 năm học THPT.
- Số nguyện vọng ĐKXT: Theo Quy định của ĐHQG TPHCM, tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
- Thời gian ĐKXT: 15/5-15/6/2021.
- Thời gian xét tuyển, lọc ảo trong hệ thống ĐHQG TPHCM và công bố kết quả: trước 25/6/2021.
- Xác nhận nhập học: dự kiến 25/7-30/7/2021
- Cách đăng ký:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn của hệ thống
- Bước 2: Gửi hồ sơ về Phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang.
- Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống.
- Một bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (Học bạ có dấu giáp lai và xác nhận của trường THPT hoặc là bản sao có công chứng).
- Tiêu chí xét tuyển:
- Điểm trung bình học kỳ THPT của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
- ĐTB học kỳ THPT lớp 12 hoặc ĐTB học kỳ THPT môn Anh văn (nếu có).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 (Nhóm ngành đào tạo giáo viên tối thiểu 69% tổng chỉ tiêu); Các nhóm ngành còn lại tối thiểu 35% chỉ tiêu).
- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021.
- Cách đăng ký: Thí sinh đăng ký dự kiến từ 24/4-10/5/2021 (cùng với thời gian đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021) tại trường THPT (đối với học sinh đang học lớp 12) hoặc tại Sở GD&ĐT (đối với thí sinh tự do).
- Thời gian xét tuyển và nhập học: Theo quy định Bộ GD&ĐT.
- Đối với các đợt xét bổ sung (nếu có) nhà trường sẽ có thông báo cụ thể khi công bố kết quả xét tuyển.
Xem thêm: Kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021: Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2021 (tối đa 30% chỉ tiêu ở các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên)
- Điều kiện: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2021.
- Cách đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.
- Số nguyện vọng ĐKXT: Theo Quy định của ĐHQG TPHCM, tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thời gian ĐKXT: dự kiến 15/6-15/7/2021
- Xét tuyển và công bố kết quả: dự kiến trước 25/7/2021.
- Xác nhận nhập học chính thức: dự kiến 25/7-30/7/2021.
* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (học bạ) THPT
Trường dành tối thiểu 30% chỉ tiêu và xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT (lớp 12).
- Đối tượng: Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành các năm 2019, 2020 và 2021.
- Điều kiện ĐKXT:
- Thí sinh phải tham gia viết Bài luận và phải có kết quả Đạt yêu cầu mới được xét tuyển theo phương thức này.
- Thí sinh viết bài luận theo hướng dẫn và gửi BL về Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học An Giang.
- Hướng dẫn viết bài luận:
- Bài luận viết dưới dạng văn xuôi có độ dài không quá 800 từ.
- Bài viết phải rõ ràng, sạch sẽ, mạch lạc, súc tích... Bài luận viết tay trên một mặt giấy A4 (mẫu giấy viết BL sẽ đính kèm với Đề tài bài luậtn); Bài viết đánh máy vi tính hoặc photocopy là không hợp lệ.
- Ở góc trên cùng bên trái, thí sinh ghi đầy đủ: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD.
- Bài thi phải có chữ ký xác nhận của Giáo viên chủ nhiệm và Ban Giám hiệu Trường THPT mà thí sinh đã và đang theo học.
- Bài luận phải cho vào phong bì, dán và ký niêm phong, bên ngoài ghi rõ Họ và tên của thí sinh.
- Nội dung yêu cầu của bài luận: Bài luận phải được viết theo một chủ đề nhất định, chủ đề bài luận có thể do thí sinh tự đề xuất hoặc sử dụng một số chủ đề được Hội đồng tuyển sinh gợi ý sẵn, nội dung bài luận phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:
- Bài luận phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản của một bài luận gồm: mục tiêu và cách thức trình bày.
- Bài luận phải là sản phẩm sáng tạo của cá nhân người viết, phải thể hiện được mục tiêu và động cơ học tập theo đúng chuyên ngành thí sinh đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1).
Bài luận sẽ được Hội đồng tuyển sinh tổ chức xét duyệt và công bố kết quả theo quy định hiện hành.
Chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học An Giang
- Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
1 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
M02,M03,M05,M06 |
200 |
2 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
A00,A01,C00,D01 |
200 |
3 |
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
C00,C19,D01,D66 |
30 |
4 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
A00,A01,C01,D01 |
30 |
5 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
A00,A01,C01,C05 |
15 |
6 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
A00,B00,C02,D07 |
30 |
7 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00,D01,D14,D15 |
30 |
8 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
A08,C00,C19,D14 |
30 |
9 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
A09,C00,C04,D10 |
30 |
10 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
A01,D01,D09,D14 |
110 |
- Các nhóm ngành còn lại
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00,A01,C15,D01 |
120 |
12 |
7340115 |
Marketing |
A00,A01,C15,D01 |
80 |
13 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00,A01,C15,D01 |
120 |
Gồm 2 chuyên ngành: |
||||
- Tài chính - Ngân hàng |
||||
- Tài chính doanh nghiệp |
||||
14 |
7340301 |
Kế toán |
A00,A01,C15,D01 |
100 |
15 |
7380101 |
Luật |
A01,C00,C01,D01 |
70 |
Gồm 3 chuyên ngành: |
||||
- Luật Kinh tế |
||||
- Luật Hành chính |
||||
- Luật Hình sự |
||||
16 |
7420201 |
Công nghệ sinh học (*) |
A16,B00,B03,D01 |
120 |
17 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00,A01,C01,D01 |
100 |
18 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00,A01,C01,D01 |
180 |
Gồm 2 chuyên ngành: |
||||
- Công nghệ thông tin |
||||
- An toàn thông tin |
||||
19 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00,A01,B00,D07 |
30 |
20 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00,A01,B00,D07 |
40 |
21 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (*) |
A00,B00,C05,D01 |
110 |
22 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A00,B00,C08,D01 |
30 |
23 |
7620110 |
Khoa học cây trồng (*) |
A00,B00,C15,D01 |
60 |
24 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
A00,B00,C15,D01 |
30 |
25 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
A00,B00,C00,D01 |
30 |
26 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
A00,B00,D01,D10 |
60 |
27 |
7310630 |
Việt Nam học |
A01,C00,C04,D01 |
150 |
Gồm 2 chuyên ngành: |
||||
- Hướng dẫn du lịch |
||||
- Quản trị nhà hàng - khách sạn |
||||
28 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01,D01,D09,D14 |
180 |
Gồm 2 chuyên ngành: |
||||
- Ngôn ngữ Anh |
||||
- Tiếng Anh du lịch |
||||
29 |
7229030 |
Văn học |
C00,D01,D14,D15 |
40 |
30 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
A00,A01,C15,D01 |
80 |
31 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00,A01,B00,D07 |
30 |
32 |
7229001 |
Triết học |
A01,C00,C01,D01 |
20 |
* Ghi chú: (*) - Có chương trình đào tạo chất lượng cao.