Khi làm việc với Excel, đặc biệt là đối với các bảng giá trị có chứa cột Họ và cột Tên riêng biệt, trong một vài trường hợp các bạn sẽ phải thực hiện gộp cột Họ, cột Tên thành một cột giá trị Họ và tên mới. Để làm được điều này, nhiều người nghĩ ngay đến giải pháp dùng hàm nối chuỗi CONCATENATE. Vậy hàm CONCATENATE có công thức cũng như cách sử dụng như thế nào? Cùng đi tìm hiểu ngay nhé!
Tìm hiểu chung về hàm CONCATENATE
CONCATENATE là một trong những hàm văn bản trong Excel.
Chức năng của hàm: dùng để ghép nối các chuỗi văn bản khác nhau thành một chuỗi thống nhất. Các chuỗi được nối có thể là văn bản, số hay ô tham chiếu.
Các bạn sẽ gặp phải những tình huống đòi hỏi phải gộp các giá trị chứa trong 2 hay nhiều cột khác nhau vào một cột duy nhất, khi đó sử dụng hàm CONCATENATE là một biện pháp hữu hiệu, giúp bạn tiết kiệm thời gian làm việc mà không phải nhập lại thủ công toàn bộ các giá trị đã có vào cột mới.
Công thức của hàm CONCATENATE
Cú Pháp:
CONCATENATE (text 1; text 2; …)
Trong đó:
- Text 1: là chuỗi thứ 1 (bắt buộc phải có).
- Text 2: …: các chuỗi tùy chọn. Số lượng chuỗi tối đa lên đến 255 chuỗi, tương đương 8192 kí tự. Các chuỗi được phân tách với nhau bởi dấu phẩy.
Ở các phiên bản hệ điều hành khác nhau, các chuỗi có thể được phân cách bằng dấu phẩy hoặc chấm phẩy.
Một số ví dụ về cách sử dụng hàm CONCATENATE
Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu như dưới đây. Việc cần làm là nối các kí tự trong cột Họ với các kí tự trong cột Tên để được những giá trị mới trong cột Họ và Tên.
Bảng dữ liệu (Nguồn: Internet)
Ghép từ thông thường
Các bạn nhập vào ô C2 công thức: =CONCATENATE(A2;B2)
Kết quả hiện ra:
Các kí tự của cột Họ đã được nối với kí tự của cột Tên (Nguồn: Internet)
Để có thể làm tương tự với các tên khác, bạn đưa con trỏ chuột đến ô vuông nhỏ bên phải cuối ô C2 đến khi con trỏ biến thành dấu cộng, kéo đi xuống các ô còn lại trong cột. Công thức sẽ được tự động sao chép theo các ô tham chiếu.
Ghép từ có thêm khoảng trắng
Các bạn nhập vào ô C2 công thức: =CONCATENATE(A2;" ";B2)
Kết quả hiện ra:
Khoảng trống được thêm vào giữa 2 chuỗi (Nguồn: Internet)
Ghép từ đặt thêm ký tự văn bản
Các bạn nhập vào ô C2: =CONCATENATE(A2;“ ”;B2;“vn”)
Kết quả:
Thêm kí tự văn bản khi nối chuỗi (Nguồn: Internet)
Một số lưu ý khi dùng hàm CONCATENATE:
-
Bạn phải sử dụng dấu phẩy để ngăn tách các mục văn bản liền kề. Ví dụ: =CONCATENATE(“Họ”,“Tên”)
Nếu bạn không dùng dấu phẩy thì kết quả mà Excel trả về sẽ có một dấu ngoặc kép ngăn cách ở giữa như sau: Họ”Tên
Kết quả trả về không có dấu cách (Nguồn: Internet)
Với các kí tự số thì không cần phải nhập dấu ngoặc kép.
-
Nếu muốn thêm khoảng trắng vào các từ thì bạn phải thêm một đối số TEXT " " vào giữa các từ. Ví dụ: =CONCATENATE(“Họ”,“ ”,“Tên”) khi đó kết quả trả về ta sẽ có: Họ Tên
Kết quả trả về có dấu cách giữa 2 chuỗi (Nguồn: Internet)
Các bạn có thể thực hiện theo cách thứ hai đó là thêm khoảng trắng sau đối số TEXT. Ví dụ như sau: =CONCATENATE(“Họ ”,“ ”,“Tên”)
Nếu không có đối số khoảng trống ở giữa thì dãy kí tự kết quả sẽ nối liền nhau.
-
Nếu kết quả bị lỗi #NAME thì có khả năng bạn đã không sử dụng dấu ngoặc kép " " khi nhập các ký tự dạng chữ cái trong đối số TEXT.
-
Trong phiên bản Excel 2016, Excel mobile và Excel dành cho web hàm này đã được thay bằng hàm CONCAT, cú pháp và cấu trúc vẫn giống hệt nhau. Trong các phiên bản sau này của Excel, các nhà phát triển có thể sẽ chuyển hoàn toàn sang công thức với hàm CONCAT, do vậy các bạn nên cân nhắc khi sử dụng hàm CONCATENATE. Để cho các tài liệu của bạn có thể tương hợp với nhiều thiết bị và cả những phiên bản Excel về sau, tốt nhất các bạn nên dùng hàm CONCAT.
-
Sử dụng ký tự dấu “&” thay thế hàm CONCATENATE.
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng dấu “&” thay cho hàm CONCATENATE, kết quả trả về sẽ tương đương với việc dùng hàm CONCATENATE.
Ví dụ: =A1&A2 sẽ cho kết quả giống như =CONCATENATE(A1,A2)
Như vậy, với các hướng dẫn sử dụng hàm CONCATENATE nêu trên, hi vọng các bạn có thể tận dụng được toàn bộ chức năng của hàm khi làm việc với bảng biểu Excel. Chúc các bạn thành công!