Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 77,4 – 79,2 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 77,4 – 79,2 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 77,4 – 79,22 triệu đồng/lượng
Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và HN niêm yết ở mức 77,2– 79,2 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
77,400,000 |
79,200,000 ▲800K |
1,800,000 |
|
77,400,000 |
79,220,000 ▲800K |
1,820,000 |
|
77,400,000 |
79,220,000 ▲800K |
1,820,000 |
|
77,400,000 ▼100K |
79,200,000 ▲700K |
1,800,000 |
|
77,400,000 ▼100K |
79,200,000 ▲700K |
1,800,000 |
|
77,000,000 ▼350K |
79,000,000 ▲550K |
2,000,000 |
|
77,200,000 ▼100K |
79,200,000 ▲700K |
2,000,000 |
|
77,100,000 ▼200K |
79,100,000 ▲700K |
2,000,000 |
|
77,400,000 ▼300K |
79,100,000 ▲600K |
1,700,000 |
|
77,700,000 ▲300K |
79,000,000 ▲600K |
1,300,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.550 |
63.650 |
TPHCM |
SJC |
77.400 |
79.200 |
Hà Nội |
PNJ |
62.550 |
63.650 |
Hà Nội |
SJC |
77.400 |
79.200 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.550 |
63.650 |
Đà Nẵng |
SJC |
77.400 |
79.200 |
Miền Tây |
PNJ |
62.550 |
63.650 |
Miền Tây |
SJC |
77.500 |
79.300 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.550 |
63.600 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 24K |
62.500 |
63.300 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 18K |
46.230 |
47.630 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 14K |
35.780 |
37.180 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 10K |
25.080 |
26.480 |
Nguồn: PNJ
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
77.400 |
79.200 |
Vàng SJC 5c |
77.400 |
79.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
77.400 |
79.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
62.600 |
63.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
62.600 |
63.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
62.550 |
63.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
61.423 |
62.723 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.667 |
47.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
35.087 |
37.087 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.570 |
26.570 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
77.400 |
79.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
77.400 |
79.220 |
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 62 – 63,15 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77,6 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 77,6 – 78,62 triệu đồng/lượng
Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 77,4 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Tỷ giá trung tâm phiên cuối tuần được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.870 đồng/USD. Tỷ giá mua bán USD tham khảo tại Sở giao dịch là 23.400 - 25.013 VND/USD.
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
77,700,000 ▲300K |
78,700,000 ▲300K |
1,000,000 |
|
77,700,000 ▲300K |
78,720,000 ▲300K |
1,020,000 |
|
77,700,000 ▲300K |
78,720,000 ▲300K |
1,020,000 |
|
77,500,000 |
78,500,000 |
1,000,000 |
|
77,500,000 |
78,500,000 |
1,000,000 |
|
77,350,000 |
78,450,000 |
1,100,000 |
|
77,300,000 |
78,500,000 |
1,200,000 |
|
77,600,000 ▲300K |
78,600,000 ▲200K |
1,000,000 |
|
77,500,000 |
78,500,000 |
1,000,000 |
|
77,400,000 |
78,400,000 |
1,000,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
TPHCM |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
TPHCM |
SJC |
77.500 |
78.500 |
Hà Nội |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Hà Nội |
SJC |
77.500 |
78.500 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Đà Nẵng |
SJC |
77.500 |
78.500 |
Miền Tây |
PNJ |
62.000 |
63.150 |
Miền Tây |
SJC |
77.700 |
78.700 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.000 |
63.100 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 24K |
61.900 |
62.700 |
|
Nữ trang 18K |
45.780 |
47.180 |
|
Nữ trang 14K |
35.430 |
36.830 |
|
Nữ trang 10K |
24.830 |
26.230 |
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Trong tuần trước, giá vàng thế giới đã có được mức tăng khiêm tốn trong phiên giao dịch cuối, nhưng mức 2.050 USD/ounce tiếp tục là ngưỡng kháng cự quan trọng mà kim loại quý này khó vượt qua.
Theo nhà đầu tư hàng hóa nổi tiếng Dennis Gartman, vàng có thể tăng cao trong thời gian tới dù ông nhấn mạnh đến rủi ro gia tăng sau đợt bán tháo gần đây khi giá vàng tương lai đạt mức cao nhất mọi thời đại trên 2.150 USD/ounce.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước khép lại phiên giao dịch hôm qua mức cao.
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 62 – 63,15 triệu đồng/lượng (mua-bán), tăng nhẹ so với đầu phiên.
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77,4 – 78,4 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 77,4 – 78,42 triệu đồng/lượng, tăng mạnh so với đầu phiên.
Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 77,35 – 78,45 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
77,400,000 ▲1,700K |
78,400,000 ▲1,500K |
1,000,000 |
|
77,400,000 ▲1,700K |
78,420,000 ▲1,500K |
1,020,000 |
|
77,400,000 ▲1,700K |
78,420,000 ▲1,500K |
1,020,000 |
|
77,500,000 ▲1,750K |
78,500,000 ▲1,550K |
1,000,000 |
|
77,500,000 ▲1,750K |
78,500,000 ▲1,550K |
1,000,000 |
|
77,350,000 ▲1,650K |
78,450,000 ▲1,450K |
1,100,000 |
|
77,300,000 ▲1,600K |
78,500,000 ▲1,500K |
1,200,000 |
|
77,300,000 ▲1,500K |
78,400,000 ▲1,450K |
1,100,000 |
|
77,500,000 ▲1,650K |
78,500,000 ▲1,550K |
1,000,000 |
|
77,400,000 ▲1,500K |
78,400,000 ▲1,600K |
1,000,0 |
Giá vàng thế giới
Trên thị trường quốc tế, giá vàng hôm nay đang trong kỳ nghỉ lễ sau khi đóng cửa ở vùng 2.053 USD/ounce, tương đương khoảng 60,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới đang thấp hơn vàng nhẫn 2,5 triệu đồng/lượng, nhưng thấp hơn vàng SJC tới 17 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giá vàng SJC và thế giới đã lên mức kỷ lục trong nhiều tháng qua.
Theo dự báo, giá vàng có nhiều dư địa bứt phá ở năm 2024 khi các ngân hàng trung ương ngừng thắt chặt chính sách tiền tệ. Nếu càng nới lỏng, vàng sẽ càng tăng cao hơn vào cuối năm 2024, thậm chí sang đến 2025.
Gần đây, Ngân hàng Bank of America kỳ vọng giá vàng sẽ tăng lên 2.400 USD/ounce vào năm 2024. Ngân hàng Saxo của Nhật dự báo vàng sẽ chạm 2.300 USD/ounce. Theo đó, vàng trong nước dự báo có thể tăng lên mức 80-90 triệu đồng/lượng.