Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Chốt phiên 27/10, Công ty PNJ niêm yết mức 70,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 70 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,7 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 27/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
70.000 |
70.700 |
Vàng SJC 5c |
70.000 |
70.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
70.000 |
70.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.350 |
59.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.350 |
59.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.250 |
59.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.265 |
58.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.442 |
44.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.580 |
34.580 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.776 |
24.776 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
70.000 |
70.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
70.000 |
70.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 70,2 triệu đồng/lượng, bán ra 70,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng được giao dịch quanh 58,3 triệu đồng/lượng mua vào, 59,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 26/10, Công ty PNJ niêm yết mức 70 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,75 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 70,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,75 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
70.050 |
70.750 |
Vàng SJC 5c |
70.050 |
70.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
70.050 |
70.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.350 |
59.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.350 |
59.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.250 |
59.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.265 |
58.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.442 |
44.442 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.580 |
34.580 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.776 |
24.776 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
70.050 |
70.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
70.050 |
70.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1985 - 1986 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1971.3 - 1994.2 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 3,50 USD xuống còn 1991,4 USD/ounce.
Giá vàng yếu hơn một chút sau báo cáo kinh tế Mỹ. Theo đó, uớc tính đầu tiên về GDP quý 3 vừa được đưa ra vớiở mức tăng 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái tăng cao so với mức tăng 2,1% trong quý II và cao hơn một chút so với dự kiến trước đó.
Tuy nhiên, chỉ số lạm phát trong dữ liệu GDP đã được kiểm soát, điều này phần nào giảm thiểu tác động giảm giá của con số tiêu đề tốt hơn đối với giá kim loại quý.