Chỉ trong 3 phiên từ 27 – 29/3, giá vàng đã mất hơn 30 USD/oz, về mốc 1.291 USD chốt phiên. Giá vàng thế giới chấm dứt ba tuần tăng liên tiếp, trước sự mạnh lên của đồng USD. Các nhà quan sát ước tính giá kim loại quý này giảm 1,4% trong tháng 3, mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 8.
Tính chung cả tuần, giá vàng thế giới đã giảm 13 USD so với giá mở cửa tuần. Nếu so với mức cao nhất trong tuần giá vàng thế giới mất 30 USD/ounce
Rào cản gần đây đối với vàng là đồng USD, khi chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tăng 3 phiên liên tiếp và tiến 0.6% từ đầu tuần đến nay.
Nhà phân tích Daniel Hynes của ngân hàng ANZ cho biết, hiện thị trường vàng đang theo sát các số liệu về tình hình kinh tế Mỹ, cũng như ảnh hưởng của chúng đến quan điểm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Các chuyên gia nhận định triển vọng kinh tế ảm đạm không hỗ trợ nhiều cho giá vàng - thường được đánh giá là kênh đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn. Thông tin về sự kiện Brexit, với 344 phiếu chống và 286 phiếu thuận, thỏa thuận đề xuất để Anh rời EU (Brexit) của Thủ tướng Anh Theresa May bị bác bỏ lần thứ 3, sau 2 lần bỏ phiếu trước vào tháng 1 và đầu tháng 3 này.
Hình minh họa: internet
Phiên giao dịch hôm qua, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 39,46 – 39,54 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,44 – 36,55 triệu đồng/lượng, tăng 40 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 30 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chiều 29/3/2019.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 31/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.440 |
36.550 |
Vàng SJC 10L |
36.440 |
36.570 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.440 |
36.580 |
Vàng SJC 5c |
36.410 |
36.810 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.410 |
36.910 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
35.950 |
36.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
35.488 |
36.188 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
26.165 |
27.565 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
20.061 |
21.461 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
13.993 |
15.393 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
36.440 |
36.550 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
36.440 |
36.570 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.440 |
36.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.440 |
36.570 |
Nguồn: SJC