Chờ...

Giá vàng 5/3: Thế giới lập đỉnh lịch sử

VOH - Sau nhiều phiên điều chỉnh mạnh, giá vàng thế giới đang giữ mức đỉnh lịch sử. Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.112,4 - 2.113,4 USD/ounce.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 78,8 – 80,7 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 78,9– 80,9 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 78,9– 80,92 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

78,900,000 ▲500K

80,900,000 ▲500K

2,000,000

PNJ

79,000,000 ▲200K

80,900,000 ▲200K

1,900,000

DOJI

78,850,000 ▲500K

80,850,000 ▲500K

2,000,000

Phú Quý SJC

78,800,000 ▲500K

80,800,000 ▲500K

2,000,000

Bảo Tín Minh Châu

78,900,000 ▲250K

80,750,000 ▲300K

1,850,000

Mi Hồng

79,000,000 ▲100K

80,100,000 ▲200K

1,100,000

Eximbank

79,100,000 ▲600K

80,600,000 ▲600K

1,500,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

78,900,000 ▲500K

80,900,000 ▲500K

2,000,000

PNJ

79,000,000 ▲200K

80,900,000 ▲200K

1,900,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

66.500

67.700

Hà Nội

SJC

78.800

80.700

Hà Nội

PNJ

66.500

67.700

Đà Nẵng

SJC

78.800

80.700

Đà Nẵng

PNJ

66.500

67.700

Miền Tây

SJC

78.800

80.700

Miền Tây

PNJ

66.500

67.700

Giá vàng nữ trang

SJC

78.900

80.900

Tây Nguyên

PNJ

66.500

67.700

 

SJC

78.800

80.700

Đông Nam Bộ

PNJ

66.500

67.700

 

SJC

78.800

80.700

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

66.500

67.600

 

Nữ trang 24K

66.400

67.200

 

Nữ trang 18K

49.150

50.550

 

Nữ trang 14K

38.060

39.460

 

Nữ trang 10K

26.710

28.110

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

75.700

77.900

Vàng SJC 5c

75.700

77.920

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

75.700

77.930

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

63.400

64.600

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

63.400

64.700

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

63.100

64.200

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

62.064

63.564

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

46.305

48.305

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.582

37.582

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.924

26.924

Hà Nội

Vàng SJC

75.700

77.920

Đà Nẵng

Vàng SJC

75.700

77.920

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 5/3: Thế giới lập đỉnh lịch sử 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.112,4 - 2.113,4 USD/ounce.

Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng nhẹ và giá dầu thô yếu hơn, là những yếu tố ảnh hưởng tới giá vàng.

Giá dầu thô Nymex giảm nhẹ và giao dịch quanh mức 79,50 USD/thùng. Căng thẳng địa chính trị gia tăng do xung đột Israel-Hamas và các cuộc tấn công của lực lượng Houthi nhằm vào hoạt động vận chuyển trên Biển Đỏ đã thúc đẩy giá dầu đi lên trong thời gian gần đây.

Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%, ở mức 103,28 điểm.

Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn đang ở mức 4,209%.

Thị trường vàng chờ đợi phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell trước Quốc hội nước này vào giữa tuần và báo cáo việc làm hàng tháng của Mỹ.