* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,77 - 36,89 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,72 - 36,92 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 10L |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.720 |
36.920 |
Vàng SJC 5c |
36.720 |
36.940 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.720 |
36.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.580 |
36.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.580 |
37.080 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.320 |
36.920 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.854 |
36.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.443 |
27.843 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.277 |
21.677 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.147 |
15.547 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.720 |
36.940 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.720 |
36.940 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/3/2019
Mặc dù có một vài bất lợi trong tình hình chính trị, nhưng các nhà đầu tư trên toàn thế giới vẫn có tâm trạng lạc quan và đó là một bất lợi đối với kim loại trú ẩn an toàn này.
Tâm lý chốt lời ngắn hạn từ các nhà giao dịch cũng khiến giá vàng gặp bất lợi trên thị trường.
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1313,70 - 1314,70 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 4,80 USD/ounce xuống mức 1.316,40 USD.
Vàng thế giới lại tiếp tục có phiên giảm nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ chỉ giảm nhẹ vào thứ năm và không quá thấp so với trong tuần này. Một số bất lợi trong tâm lý các thương nhân đã nhanh chóng quay trở lại thị trường vào thứ năm khi hội nghị thượng đỉnh hạt nhân Mỹ-Triều Tiên tại Việt Nam đã kết thúc đột ngột mà không có thỏa thuận nào. Tuy nhiên, hai nhà lãnh đạo dường như rời khỏi cuộc họp với những điều khoản tốt. Tuy nhiên, điều này đã gây thêm "khó chịu" cho thị trường.
Tình hình căng thẳng giữa Ấn Độ và Pakistan đã khiến thị trường chứng khoán châu Á và thị trường tài chính bồn chồn. Bất kỳ sự leo thang nào của tình huống này sẽ thúc đẩy nhu cầu đáng kể cho kim loại trú ân an toàn như vàng.
Bên cạnh đó, báo cáo GDP quý IV của Hoa Kỳ cho thấy mức tăng mạnh hơn một chút so với dự kiến là 2,6% so với hàng năm. Điều đó cũng kỳ vọng thị trường thương mại sẽ tăng 2,2%, tuy nhiên giá vàng thì lại giảm một chút sau báo cáo.
Tại thị trường vàng trong nước, giá vàng cũng tiếp tục giảm nhẹ cùng giá vàng thế giới, tính đến cuối ngày hôm qua 28/2, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,87 - 36,99 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,80 - 37,00 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 28/2/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 10L |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.800 |
37.000 |
Vàng SJC 5c |
36.800 |
37.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.800 |
37.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.700 |
37.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.700 |
37.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.400 |
37.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.934 |
36.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.503 |
27.903 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.323 |
21.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.181 |
15.581 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.800 |
37.020 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.800 |
37.020 |
Nguồn: SJC