Giá vàng hôm nay 1/7/2021: Tăng nhẹ

(VOH) - Giá vàng đang giữ mức tăng vừa phải bởi lực mua được thúc đẩy sau khi giá chạm mức thấp nhất 2,5 tháng.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 1/7/2021:

Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 1/7/2021:

Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,95 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,9 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/7/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.300

56.900

Vàng SJC 5c

56.300

56.920

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.300

56.930

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

51.050

51.650

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

51.050

51.750

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

50.650

51.350

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

49.842

50.842

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

36.666

38.666

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.090

30.090

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

19.565

21.565

Hà Nội

Vàng SJC

56.300

56.920

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.300

56.920

Nguồn: SJC

Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 1/7/2021:

Sáng nay giá vàng SJC tại TP HCM được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 56,3 triệu đồng/lượng, bán ra 56,9 triệu đồng/lượng, chỉ tăng 50.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.

Trong khi đó, giá vàng PNJ lại có xu hướng biến động mạnh hơn khi tăng tới 350.000 đồng mỗi lượng, lên 51,1 triệu đồng/lượng mua vào, 52,5 triệu đồng/lượng bán ra.

Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 1/7/2021:

Giá vàng thế giới:

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1768.9 - 1769.9 USD/ ounce. Giá vàng đang giữ mức tăng vừa phải bởi lực mua được thúc đẩy sau khi giá chạm mức thấp nhất 2,5 tháng vào phiên hôm qua.

Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ giảm trong tuần này là một hỗ trợ tích cực đối với thị trường kim loại quý. Tuy nhiên, mức tăng của vàng vẫn đang bị hạn chế vào giữa tuần bởi tâm lý giảm giá và e ngại rủi ro trên thị trường.

Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 6,6 USD lên 1770,4 USD.

Ngày 1 tháng 7 năm 2021, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính, giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng online, giá vàng trực tuyến, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng tây, giá vàng SJC hôm nay, giá vàng 9999 hôm nay
Nguồn: Kitco

Điểm dữ liệu kinh tế của Mỹ trong ngày là báo cáo việc làm quốc gia của ADP trong tháng 6 đạt 692.000 việc làm - cao hơn một chút so với mức tăng 550.000 việc làm dự kiến. Báo cáo này là cơ sở của báo cáo tình hình việc làm tháng 6 của Bộ Lao động công bố vào cuối tuần này. Đây được cho là điểm dữ liệu kinh tế quan trọng nhất của Mỹ trong tháng.

Số lượng biên chế phi nông nghiệp chủ chốt được dự báo sẽ tăng 700.000 người so với mức tăng 559.000 vào tháng Năm. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5,6% so với 5,8% vào tháng Năm.

Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều và suy yếu hơn trong đêm. Các nhà giao dịch năng lượng đang chờ đợi cuộc họp OPEC vào thứ Năm. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang ở mức 1,46%.

Giá vàng trong nước:

Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 30/6.

Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,85 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết đầu ngày 30/6

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/6/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

56.250

56.850

Vàng SJC 5c

56.250

56.870

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.250

56.880

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

50.850

51.450

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

50.850

51.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

50.450

51.150

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

49.644

50.644

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

36.516

38.516

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

27.973

29.973

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

19.482

21.482

Hà Nội

Vàng SJC

56.250

56.870

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.250

56.870

Nguồn: SJC

Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:

Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/

Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh