* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/1/2019: Trong nước tăng mạnh
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,63 - 36,75 triệu đồng/lượng, tăng 70 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua (9/1).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,59 - 36,77 triệu đồng/lượng, tăng 90 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.590 |
36.770 |
Vàng SJC 10L |
36.590 |
36.770 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.590 |
36.770 |
Vàng SJC 5c |
36.590 |
36.790 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.590 |
36.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.320 |
36.720 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.320 |
36.820 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.970 |
36.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.607 |
36.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.255 |
27.655 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.131 |
21.531 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.043 |
15.443 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.590 |
36.790 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.590 |
36.790 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/1/2019:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1292.40 - 1293.40 USD/ounce.
Giá vàng cao hơn từ phiên giao dịch đầu giờ chiều thứ Tư của Mỹ. Kim loại trú ẩn an toàn đã xóa các khoản lỗ qua đêm khiêm tốn khi chỉ số đô la Mỹ trở lại xu hướng giảm gần đây và giảm xuống mức thấp nhất 2,5 tháng. Một thị trường dầu thô tăng mạnh cũng hỗ trợ cho thị trường kim loại tăng giá hôm nay. Lợi nhuận trong các kim loại quý đã bị hạn chế ngày hôm nay khi thị trường chứng khoán toàn cầu vẫn đang trong chế độ tăng. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 đã tăng 5,50 đô la Mỹ/ ounce ở mức 1291,40 đô la Mỹ/ ounce.
Thông tin quan trọng hỗ trợ giá vàng là chỉ số đô la Mỹ giảm trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang đưa ra những phát ngôn về chính sách ôn hòa hơn. USDX đã có xu hướng đi ngang xuống thấp hơn trên biểu đồ hàng ngày trong ba tuần.
Thị trường chứng khoán châu Âu, châu Á và Mỹ ngày nay đã cao hơn, với các chỉ số chứng khoán Mỹ đạt mức cao nhất trong ba tuần, do các nhà đầu tư đang có tâm trạng tốt trong tuần này khi các báo cáo tiếp tục tích cực về các cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung vừa kết thúc tại Bắc Kinh.
Thị trường đang chờ đợi thông tin FED phát hành các phút từ cuộc họp cuối cùng của Ủy ban Thị trường mở của Cục Dự trữ Liên bang (FOMC) hôm nay. Các thương nhân sẽ phân tích báo cáo cho các manh mối về phương hướng và thời điểm của chính sách của Fed trong năm tới.
Giá Vàng có xu hướng tăng khi kỳ vọng tăng lãi suất giảm vì lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ Vàng thỏi không mang lại lợi nhuận.
Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,56 - 36,68 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,5 - 36,67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 9/1/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.500 |
36.670 |
Vàng SJC 10L |
36.500 |
36.670 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.500 |
36.670 |
Vàng SJC 5c |
36.500 |
36.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.500 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.180 |
36.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.180 |
36.680 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.830 |
36.530 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.468 |
36.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.150 |
27.550 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.049 |
21.449 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.985 |
15.385 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.690 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.690 |