* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/10/2018: Tăng mạnh
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,5 - 36,58, tăng 90 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 70 ngàn đồng/lượng chiều bán ra bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng miếng SJC được niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) ở 3 khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ ở mức giá 36,45 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,63 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra tăng tăng mạnh thêm 80 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên giao dịch ngày hôm qua. Còn tại khu vực thị trường Hà Nội giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 36,48 triệu đồng/lượng (mua vào) - 36,58 triệu đồng/lượng (bán ra), giá bán ra cũng tăng thêm 60 ngàn đồng/lượng so với chiều hôm qua.
Công ty SJC niêm yết giá vàng SJC ở mức 36,48 - 36,62 triệu đồng/lượng, tăng 90 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 12/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.620 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.640 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.610 |
35.010 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.610 |
35.110 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
34.160 |
34.960 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.814 |
34.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.973 |
26.373 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.134 |
20.534 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.330 |
14.730 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.480 |
36.640 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.480 |
36.640 |
(Nguồn: SJC)
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/10/2018:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1222.30 - 1223.30 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 tăng 32,7 USD/ounce ở mức 1226,20 USD/ounce
Việc vàng tăng giá thần tốc và có thể tiếp tục tăng nữa trong ngắn hạn được các nhà phân tích chỉ ra do các nguyên nhân chính sau:
Nhu cầu về nơi trú ẩn an toàn đối với kim loại vàng trong bối cảnh bán tháo ở các thị trường chứng khoán thế giới. Thị trường chứng khoán biến động do đà tăng của lợi suất trái phiếu và bất cứ dấu hiệu nào cho thấy thị trường chứng khoán lao dốc nhanh chóng đều có thể lần nữa khôi phục sự hấp dẫn của vàng.
Một báo cáo lạm phát Mỹ vừa công bố đã thúc đẩy thị trường kim loại quý.
Bộ Lao động Mỹ ngày 11/10 công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,1% trong tháng 9, thấp hơn mức tăng dự báo 0,2% mà các chuyên gia tham gia khảo sát của Reuters đưa ra. Giá vàng vì thế được đẩy lên mức cao.
Đồng USD - yếu tố chi phối chính đối với vàng, giảm so với các đồng tiền chủ chốt khác luôn là yếu tố khiến vàng tăng giá. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn (sau hai thông tin trên) cũng đã làm lợi cho kim loại quý.
Hình minh họa: P Nguyệt
Giá vàng trong nước, từ chiều qua đã bắt đầu tăng nhẹ.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,41 - 36,51, tăng 30 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên hôm qua.
Công ty SJC niêm yết giá vàng SJC ở mức 36,39 - 36,53 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 11/10/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
|
|
Vàng SJC 1 Kg |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 10L |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.390 |
36.530 |
Vàng SJC 5c |
36.390 |
36.550 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.390 |
36.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
34.300 |
34.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
34.300 |
34.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.850 |
34.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
33.507 |
34.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
24.740 |
26.140 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
18.953 |
20.353 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.200 |
14.600 |
Hà Nội |
|
|
Vàng SJC |
36.390 |
36.550 |
Đà Nẵng |
|
|
Vàng SJC |
36.390 |
36.550 |
(Nguồn: SJC)