Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 13/6/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên thị trường quốc tế, giá vàng đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1.877 USD/ounce. Với số phiên giảm nhiều hơn tăng trong tuần, nhất là mức giảm khá lớn trong phiên cuối tuần 11/6, giá vàng thế giới đã giảm 0,7% trong cả tuần giao dịch qua.
Tuần này giá vàng đã không thể vượt ngưỡng 1.900 USD/ounce sau khi công bố các số liệu mạnh về thị trường việc làm phi nông nghiệp và giá tiêu dùng của Mỹ trong tuần này.
Diễn biến đó cho thấy, dòng tiền chảy vào các kênh phòng ngừa rủi ro lạm phát đang chậm lại, tương tự như với dòng tiền đổ vào vàng vật chất. Nhưng Theo giới phân tích, các yếu tố cơ bản của thị trường vẫn có lợi cho vàng vì Fed dường như vẫn giữ nguyên quan điểm xu hướng lạm phát hiện tại chỉ là nhất thời. Do đó, ngân hàng trung ương này có khả năng vẫn duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong thời gian tới.
Giới đầu tư hiện đang chú ý đến cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày 15-16/6 của Fed vào tuần tới.
Giá vàng trong nước:
Cùng xu hướng với giá vàng thế giới, giá vàng trong nước đã có một tuần giao dịch giảm nhiều hơn tăng. Tính chung cả tuần, các doanh nghiệp trong nước điều chỉnh giá vàng SJC giảm khoảng 150.000 đồng/lượng.
Chiều qua 12/6 giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với phiên trước đó.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, cũng giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.700 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.700 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.700 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.700 |
53.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.700 |
53.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.300 |
53.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.475 |
52.475 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.904 |
39.904 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.052 |
31.052 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.253 |
22.253 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh