Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 14/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 14/7/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết phiên trước đó.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng thêm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 14/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.650 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.650 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.650 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.690 |
21.690 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 14/7/2021:
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.650 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.650 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.650 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.250 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.250 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.690 |
21.690 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 14/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1806.8 - 1807.8 USD/ ounce. Giá vàng tăng vừa phải từ giữa phiên giao dịch của Mỹ vào thứ Ba.
Dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ trong ngày là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 tăng 0,9% so với tháng 5 và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Một số chỉ số lạm phát của Mỹ và toàn cầu gần đây cũng đang rất nóng. Tin tức về CPI ban đầu đã gây một số áp lực lên giá đối với vàng và bạc, khi chỉ số đô la Mỹ tăng trong báo cáo và lợi tức trái phiếu tăng.
Tuy nhiên, các nhà giao dịch kim loại quý này sau đó đã xem xét các phân nhánh dài hạn của lạm phát và cho rằng điều đó thực sự tạo điều kiện tăng giá đối với vàng.
Ngoài ra, USDX đã mất một số mức tăng do CPI ban đầu gây ra và lợi tức kho bạc Hoa Kỳ giảm xuống từ mức cao hàng ngày, điều này thúc đẩy một số quan tâm mua mới đối với vàng.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 8,20 USD ở mức 1.814 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Các chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ biến động nhẹ vào giữa trưa và ở mức hoặc gần mức cao kỷ lục.
Các thị trường toàn cầu chưa thực sự chú ý đến biến thể Covid-19 mới đang lan rộng ở một số nơi trên thế giới và bắt đầu đe dọa một số nền kinh tế khu vực.
Trọng tâm trong tuần này là các báo cáo thu nhập doanh nghiệp của Mỹ.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên ngày 13/7.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết chiều qua 13/7.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.350 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
52.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.900 |
51.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.089 |
51.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.854 |
38.854 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.236 |
30.236 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.669 |
21.669 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.370 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo