* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 15/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,52 - 36,60 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,59 - 36,75 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 15/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.630 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.650 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.400 |
36.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.400 |
36.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.030 |
36.630 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.567 |
36.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.225 |
27.625 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.107 |
21.507 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.026 |
15.426 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.650 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.650 |
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1295,80 - 1296,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 13,40 USD/ounce xuống mức 1.295,90 USD.
Vàng quay đầu giảm mạnh do tâm lý chốt lời. Ảnh minh họa: internet
Vàng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD tăng sau khi Trung Quốc công bố số liệu kinh tế đáng thất vọng.
Trong một bài phát biểu, tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông không vội vã trong việc ký kết một hiệp định thương mại với Trung Quốc và tái khẳng định hiệp định phải đáp ứng được những yêu cầu của Mỹ.
Đồng USD tăng còn do đồng Euro và bảng Anh giảm sau khi Hạ viện Anh một lần nữa bác bỏ thỏa thuận Brexit. Giới đầu tư tỏ ra thận trọng với tình hình ở châu Âu và Vương quốc Anh sau cuộc bỏ phiếu. Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường kim loại quý màu vàng.
Thị trường bên ngoài hiện chứng kiến giá dầu thô Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 58,50 USD/thùng. Giá đạt mức cao trong 4 tháng.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 14/3, đa số các cửa hàng giảm giá vàng 9999 từ 60 đến 100 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua - bán so với phiên trước đó.
Tính đến cuối giờ chiều ngày 14/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,55 - 36,65 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,51 - 36,67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 10L |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 5c |
36.510 |
36.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.510 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.440 |
36.840 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.440 |
36.940 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.070 |
36.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.607 |
36.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.255 |
27.655 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.131 |
21.531 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.043 |
15.443 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.510 |
36.690 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.510 |
36.690 |
Nguồn: SJC